Quyết định 35/2006/QĐ-UBND-QNg Quy định quản lý hoạt động đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 35/2006/QĐ-UBND-QNg
Ngày ban hành 14/06/2006
Ngày có hiệu lực 24/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

******

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 35/2006/QĐ-UBND

 

              Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 6  năm 2006

 

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10 ban hành ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông), hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-BCA ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an, ban hành Quy định về đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT, ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Liên bộ: Bưu chính, Viễn thông - Văn hóa - Thông tin - Công an - Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về quản lý đại lý Internet;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giao Sở Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa– Thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Bưu chính, Viễn thông, Văn hóa - Thông tin, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy cập Internet  trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6  năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông, đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet tại đại lý.

Quy định này không áp dụng đối với việc sử dụng dịch vụ Internet công cộng tại các trường học.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Đại lý Internet: là tổ chức, cá nhân, nhân danh doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy  nhập, dịch vụ ứng dụng Internet để cung cấp các dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng Internet cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý và hưởng thù lao.

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet: là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP), dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông).

Điều 3. Nghiêm cấm các hành vi 

1. Lưu giữ trên máy tính kết nối Internet tin, hình ảnh, phim ảnh; tài liệu, số liệu thuộc bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định.

2. Sử dụng hoặc hướng dẫn người khác sử dụng công cụ hỗ trợ để truy cập vào các trang thông tin trên Internet do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấm truy cập; gửi, lan truyền, phát tán vi rút tin học, chương trình phần mềm có tính năng lấy trộm thông tin, phá huỷ dữ liệu máy tính lên mạng Internet; làm rối loạn, cản trở hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet; lợi dụng Internet để chống lại nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, gây rối loạn an ninh trật tự, xâm hại đến lợi ích của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục; xây dựng các trang thông tin trên Internet, tổ chức các diễn đàn trên Internet có nội dung hướng dẫn, lôi kéo, kích động người khác thực hiện các hành vi trên.

3. Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng khi chưa có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đại lý Internet và hợp đồng đại lý ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.

4. Sử dụng thẻ Internet trả trước để làm đại lý cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng.

5. Mở đại lý Internet cách khuôn viên các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông dưới 100m.

6. Sử dụng các dịch vụ ứng dụng Internet đang bị cấm hoặc chưa được phép sử dụng.

7. Truy nhập đến các nhà cung cấp dịch vụ Internet nước ngoài bằng việc quay số điện thoại trực tiếp. Quy định này không áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ thuê kêng riêng quốc tế, kênh truyền số liệu quốc tế thông qua hợp đồng ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.

8. Kinh doanh các trò chơi vi tính có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, mê tín dị đoan và những nội dung không lành mạnh khác.

9. Hoạt động từ 0 giờ đến 6 giờ hàng ngày.

Chương 2:

[...]