Quyết định 349/QĐ-UBND về Danh mục Đề án, dự án, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
Số hiệu | 349/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 349/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3739/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy chế làm việc của UBND thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 29/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 01 năm 2022 về việc ban hành danh mục Đề án, dự án, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục Đề án, dự án, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022 và khái toán kinh phí thực hiện (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng Đề án, dự án, nhiệm vụ, căn cứ Danh mục được phê duyệt, xây dựng Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí lập Đề án, lấy ý kiến của các đơn vị liên quan và gửi Sở Tài chính thẩm định về dự toán và nguồn kinh phí trước khi trình UBND thành phố phê duyệt và triển khai xây dựng, hoàn chỉnh Đề án theo đúng quy định tại Công văn số 7170/UBND-STC ngày 25 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC
ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 349/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của UBND thành
phố)
STT |
Tên Đề án, Dự án, Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Khái toán kinh phí |
1 |
Đề án hội nhập và hợp tác quốc tế thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 |
Sở Ngoại vụ |
1.296,5 triệu đồng |
2 |
Đề án quản lý tổng thể cảng cá, chợ cá Thọ Quang gắn với dịch vụ, du lịch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.000 triệu đồng |
3 |
Đề án Quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2028 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
300 triệu đồng |
4 |
Đề án thí điểm bán nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước đang cho thuê |
Sở Xây dựng |
490,5 triệu đồng |
5 |
Đề án phát triển du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái tại Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
250 triệu đồng |
6 |
Đề án phát triển du lịch đường thủy nội địa thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Du lịch |
1.300 triệu đồng |
7 |
Đề án quản lý, khai thác tuyến biển đường Nguyễn Tất Thành |
Sở Du lịch |
550 triệu đồng |
8 |
Nhiệm vụ: “Xây dựng bản đồ nguy cơ sạt lở đất đá, sạt lở đồi núi tỷ lệ 1/10.000 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.610 triệu đồng |
9 |
Đề án Nâng cấp hệ thống sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng |
Sở Công Thương |
800 triệu đồng |
10 |
Đề án Xây dựng chợ online hỗ trợ tiểu thương các chợ quảng bá, giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến. |
Sở Công Thương |
500 triệu đồng |
11 |
Đề án hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở sản xuất cá thể trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Sở Công Thương |
800 triệu đồng |
12 |
Đề án khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng sản xuất thông minh và thí điểm mô hình nhà máy thông minh trong một số ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Sở Công Thương |
500 triệu đồng |
13 |
Dự báo các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội thành phố cho từng giai đoạn cụ thể, nhất là giai đoạn 2021-2025 và 2025-2030. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
470 triệu đồng |
14 |
Xây dựng Đề án Tái cơ cấu đầu tư công theo hướng ưu tiên vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
470 triệu đồng |
15 |
Đề án khảo sát, xây dựng suất đầu tư trên một đơn vị diện tích đất đối với các dự án ngoài Khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
970 triệu đồng |
16 |
Đề án rà soát, đánh giá kết quả triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong điều kiện phòng chống dịch năm 2021 và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chính sách của Trung ương và thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
470 triệu đồng |
17 |
Đề án quản lý, vận hành khai thác Khu Công viên phần mềm số 2 (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
350 triệu đồng |
18 |
Đề án xây dựng Chính sách hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp hoạt động trong các Khu Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
200 triệu đồng |
19 |
Đề án nghiên cứu kêu gọi, xúc tiến các nhà đầu tư lớn đầu tư vào các khu công nghiệp mới (Hòa Cầm - Giai đoạn 2, Hòa Nhơn, Hòa Ninh) và Khu công nghiệp Hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng. |
Ban quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng |
302,5 triệu đồng |
20 |
Tổ chức khảo sát, đánh giá việc thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương đối với các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện các hiệp định thương mại tự do đa phương. |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng |
151,007 triệu đồng |
21 |
Nghiên cứu chính sách và giải pháp nhằm khuyến khích xây dựng mạng lưới liên kết, hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng |
300 triệu đồng |
22 |
Xây dựng báo cáo đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ XXII, đề xuất các giải pháp khắc phục ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, sớm khôi phục đà tăng trưởng kinh tế - xã hội của thành phố. |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng |
300 triệu đồng |
23 |
Nghiên cứu đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của thành phố |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng |
100 triệu đồng |
24 |
Nghiên cứu tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế thành phố Đà Nẵng |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng |
250 triệu đồng |
25 |
Đề án tái thiết đô thị trên địa bàn quận Thanh Khê |
UBND quận Thanh Khê |
255 triệu đồng |
26 |
Đề án Mạng lưới Nhà sinh hoạt cộng đồng trên địa bàn quận Thanh Khê |
UBND quận Thanh Khê |
315 triệu đồng |
27 |
Đề án thành lập Thị xã Hòa Vang và thành lập các phường thuộc Thị xã Hòa Vang |
UBND huyện Hòa Vang |
480 triệu đồng |
28 |
Đề án Mạng lưới nhà sinh hoạt cộng đồng trên địa bàn quận Sơn Trà |
UBND quận Sơn Trà |
200 triệu đồng |
29 |
Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp tại thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh thực hiện thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố |
460 triệu đồng |
30 |
Đề án Tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Tư Pháp |
360 triệu đồng |
31 |
Đề án Xây dựng phương pháp xác định dân số cho nhà chung cư, chung cư hỗn hợp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Sở Xây dựng |
750 triệu đồng |
32 |
Đề án Chuẩn hóa công tác quản lý chợ tại 4 chợ loại I thuộc thành phố quản lý (chợ Cồn, chợ Hàn, chợ Đống Đa và chợ Đầu mối Hòa Cường) |
Sở Công Thương |
400 triệu đồng |
33 |
Đề án Nâng cao sức khỏe, cải thiện thể trạng người dân thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2030 tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
161,5 triệu đồng |