Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 34/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/09/2015
Ngày có hiệu lực 02/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Hữu Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2015/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 22 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI VÀ ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU 40 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Nghị quyết số 197/2015/NQ-HĐND17 ngày 04/9/2015 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương Binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:

1. Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang hưởng chế độ tuất liệt sỹ hoặc không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng chế độ trợ cấp như sau:

- Được hưởng Bảo hiểm y tế hàng năm;

- Được hưởng trợ cấp hàng tháng là 135.000 đồng/người/tháng

(Một trăm ba mươi lăm ngàn đồng/người/tháng).

Trường hợp mức trợ cấp này thấp hơn 50% mức chuẩn của Nhà nước quy định mức trợ cấp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, được nâng lên bằng 50% mức chuẩn.

2. Người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng chế độ trợ cấp như sau:

Được hưởng trợ cấp hàng tháng là 100.000 đồng/người/tháng

(Một trăm ngàn đồng/người/tháng).

3. Đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên đang hưởng chế độ tuất liệt sỹ hoặc không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng chế độ trợ cấp như khoản 1 điều này cho đến khi đủ 75 tuổi.

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn tổ chức thực hiện đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số: 288/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; số 30/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP, các Bộ: LĐTBXH, YT, TC, TP (b/c);
- BHXH Việt Nam (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Các Ban Đảng và Văn phòng trực thuộc Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BN, Đài PTTH tỉnh;
- TT Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KTTH, LĐVP.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Thành

[...]