Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 3366/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2020
Ngày có hiệu lực 16/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3366/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ, SỰ NGHIỆP KHÁC SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 875/TTr-SNV ngày 10/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể:

1. Sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh 05 lĩnh vực

a) Lĩnh vực giao thông vận tải (kèm theo phụ lục 1)

b) Lĩnh vực lao động thương binh và xã hội (kèm theo phụ lục 2)

c) Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (kèm theo phụ lục 3)

d) Lĩnh vực tài nguyên và môi trường (kèm theo phụ lục 4)

đ) Lĩnh vực Xây dựng (kèm theo phụ lục 5)

2. Sự nghiệp khác cấp tỉnh 02 lĩnh vực

a) Lĩnh vực kế hoạch đầu tư (kèm theo phụ lục 6)

b) Lĩnh vực Nội vụ (kèm theo phụ lục 7)

Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của Quyết định này, giao các đơn vị, địa phương quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp và các quy định hiện hành sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.

Số kinh phí ngân sách nhà nước cấp để cung cấp dịch vụ sự nghiệp thuộc danh mục này được xác định theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 5/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế thuộc lĩnh vực xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước và có hiệu lực kể từ ngày  ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT phụ trách;
- Lưu: VT, 6.01.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký

I

Dịch vụ thuộc lĩnh vực đường thuỷ nội địa

1

Dịch vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa.

2

Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý.

3

Quy định nơi neo đậu cho các phương tiện thuỷ nội địa trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa.

4

Kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về an toàn giao thông và bảo vệ môi trường của phương tiện đường thuỷ nội địa; kiểm tra bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện; cấp phép cho phương tiện ra vào cảng, bến thuỷ nội địa.

5

Kiểm tra điều kiện an toàn đối với cầu tàu, bến, luồng, báo hiệu và các công trình khác có liên quan trong phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa; khi phát hiện có dấu hiệu mất an toàn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý kịp thời.

6

Giám sát việc khai thác, sử dụng cầu tàu, bến đảm bảo an toàn, yêu cầu tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến thuỷ nội địa tạm ngừng khai thác cầu tàu, bến khi xét thấy có ảnh hưởng đến an toàn cho người, phương tiện hoặc công trình.

7

Huy động phương tiện, thiết bị, nhân lực trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa để tham gia cứu người, hàng hoá, phương tiện trong trường hợp khẩn cấp và xử lý ô nhiễm môi trường trong phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa;

8

Tham gia lập biên bản, kết luận nguyên nhân tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa; yêu cầu các bên có liên quan khắc phục hậu quả tai nạn;

9

Chủ trì phối hợp hoạt động với các cơ quan quản lý nhà nước khác tại cảng, bến thuỷ nội địa có tiếp nhận phương tiện nước ngoài (nếu có);

10

Tổ chức tìm kiếm, cứu người, hàng hoá, phương tiện bị nạn trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa;

11

Xử phạt vi phạm hành chính; lưu giữ phương tiện; thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;

12

Xây dựng quy hoạch phát triển cảng, bến thuỷ nội địa trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu.

II

Dịch vụ thuộc lĩnh vực đường bộ

1

Dịch vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội địa (thuộc lĩnh vực bảo trì)

2

Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ do địa phương quản lý

3

Tham gia công tác kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu chất lượng các công trình giao thông trong tỉnh, đồng thời tổ chức tiếp nhận quản lý và khai thác công trình giao thông khi được uỷ quyền.

4

Trực tiếp quản lý, duy tu, sửa chữa, khai thác công trình giao thông được phân cấp trên địa bàn tỉnh (thuộc lĩnh vực bảo trì).

5

Trực tiếp quản lý và khai thác các bến phà trong tỉnh theo phân cấp quản lý.

[...]