ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3366/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC SỰ
NGHIỆP KINH TẾ, SỰ NGHIỆP KHÁC SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 875/TTr-SNV ngày 10/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành theo quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước,
cụ thể:
1. Sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh
05 lĩnh vực
a) Lĩnh vực giao thông vận tải (kèm
theo phụ lục 1)
b) Lĩnh vực lao động thương
binh và xã hội (kèm theo phụ lục 2)
c) Lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn (kèm theo phụ lục 3)
d) Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường (kèm theo phụ lục 4)
đ) Lĩnh vực Xây dựng (kèm theo
phụ lục 5)
2. Sự nghiệp khác cấp tỉnh
02 lĩnh vực
a) Lĩnh vực kế hoạch đầu tư
(kèm theo phụ lục 6)
b) Lĩnh vực Nội vụ (kèm theo phụ
lục 7)
Điều 2.
Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng
ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của Quyết định này, giao các đơn vị, địa
phương quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công
có sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp và các quy định hiện hành sau khi
có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
Số kinh phí ngân sách nhà nước
cấp để cung cấp dịch vụ sự nghiệp thuộc danh mục này được xác định theo đúng
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 134/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân
sách nhà nước và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 5/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế thuộc lĩnh vực xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT phụ trách;
- Lưu: VT, 6.01.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký
|
I
|
Dịch vụ thuộc lĩnh vực đường
thuỷ nội địa
|
1
|
Dịch vụ quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên đường thủy nội địa.
|
2
|
Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý.
|
3
|
Quy định nơi neo đậu cho các
phương tiện thuỷ nội địa trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa.
|
4
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định
của pháp luật về an toàn giao thông và bảo vệ môi trường của phương tiện đường
thuỷ nội địa; kiểm tra bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương
tiện; cấp phép cho phương tiện ra vào cảng, bến thuỷ nội địa.
|
5
|
Kiểm tra điều kiện an toàn đối
với cầu tàu, bến, luồng, báo hiệu và các công trình khác có liên quan trong
phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa; khi phát hiện có dấu hiệu mất an toàn phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý kịp thời.
|
6
|
Giám sát việc khai thác, sử dụng
cầu tàu, bến đảm bảo an toàn, yêu cầu tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến
thuỷ nội địa tạm ngừng khai thác cầu tàu, bến khi xét thấy có ảnh hưởng đến
an toàn cho người, phương tiện hoặc công trình.
|
7
|
Huy động phương tiện, thiết bị,
nhân lực trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa để tham gia cứu người, hàng
hoá, phương tiện trong trường hợp khẩn cấp và xử lý ô nhiễm môi trường trong
phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa;
|
8
|
Tham gia lập biên bản, kết luận
nguyên nhân tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa; yêu cầu
các bên có liên quan khắc phục hậu quả tai nạn;
|
9
|
Chủ trì phối hợp hoạt động với
các cơ quan quản lý nhà nước khác tại cảng, bến thuỷ nội địa có tiếp nhận
phương tiện nước ngoài (nếu có);
|
10
|
Tổ chức tìm kiếm, cứu người,
hàng hoá, phương tiện bị nạn trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa;
|
11
|
Xử phạt vi phạm hành chính;
lưu giữ phương tiện; thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
|
12
|
Xây dựng quy hoạch phát triển
cảng, bến thuỷ nội địa trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu.
|
II
|
Dịch vụ thuộc lĩnh vực đường
bộ
|
1
|
Dịch vụ quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội địa (thuộc lĩnh vực bảo
trì)
|
2
|
Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn đường bộ do địa phương quản lý
|
3
|
Tham gia công tác kiểm tra,
kiểm định, nghiệm thu chất lượng các công trình giao thông trong tỉnh, đồng
thời tổ chức tiếp nhận quản lý và khai thác công trình giao thông khi được uỷ
quyền.
|
4
|
Trực tiếp quản lý, duy tu, sửa
chữa, khai thác công trình giao thông được phân cấp trên địa bàn tỉnh (thuộc
lĩnh vực bảo trì).
|
5
|
Trực tiếp quản lý và khai
thác các bến phà trong tỉnh theo phân cấp quản lý.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký
|
I
|
Nhóm dịch vụ việc làm
|
1
|
Dịch vụ cung ứng lao động, tư
vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động.
|
2
|
Dịch vụ thu thập thông tin
người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống; Dịch vụ thu thập, phân
tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung cấp
thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối
thị trường lao động.
|
3
|
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao
động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất
nghiệp chi trả.
|
II
|
Nhóm dịch vụ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài
|
1
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người
cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận
lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp
nhận lao động.
|
III
|
Nhóm dịch vụ về an toàn vệ
sinh lao động
|
1
|
Dịch vụ huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động.
|
IV
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã hội
|
1
|
Dịch vụ mai táng cho người
dân có nhu cầu.
|
V
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện
ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề,
tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện công lập
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán
dâm tại cộng đồng và Trung tâm Công tác xã hội.
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ
trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
|
4
|
Dịch vụ tư vấn, tiếp nhận, cắt
cơn giải độc, chăm sóc, điều trị nghiện cho người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại Cơ sở cai nghiện công lập.
|
VI
|
Nhóm dịch vụ chăm sóc người
có công
|
1
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên
người có công.
|
2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh, người có công.
|
VII
|
Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội
và bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần
sự bảo vệ khẩn cấp theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho
đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
|
3
|
Dịch vụ công tác xã hội và
chăm sóc bán trú cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ
em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS,
trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh
hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; Quyết
định số 2361/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1438/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ
em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
giai đoạn 2018 - 2025; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm:
(i) Dịch vụ công tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp lý; Hòa giải; Vận động nguồn lực; Kết nối;
Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi
hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ
đối tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao
năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn, truyền thông. (ii) Dịch vụ chăm sóc,
nhận nuôi: Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc
nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh
giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân
đăng ký; Tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng
đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng. (iii) Dịch vụ chăm sóc bán trú.
|
4
|
Dịch vụ được cung cấp tại
Trung tâm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm sóc sức
khỏe; Phục hồi thể chất; Dạy kĩ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị các kĩ
năng học đường; Dạy kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải
trí; Phục hồi chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu.
|
5
|
Dịch vụ được cung cấp tại gia
đình: Thăm, khám sức khỏe và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu cầu; Phục
hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc.
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký
|
I
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực
khuyến nông, dịch vụ nông nghiệp
|
1
|
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật
khoa học, công nghệ cho người sản xuất, người hoạt động khuyến nông
|
2
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm,
trình diễn các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có năng suất, chất lượng
phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương
|
3
|
Xây dựng, nhân rộng các mô hình
trình diễn về: tiến bộ KHCN, ứng dụng công nghệ cao, thực hành sản xuất (SX)
tốt, SX có chứng nhận, SX nông nghiệp hữu cơ, SX theo chuỗi giá trị gắn với
tiêu thụ sản phẩm, SX nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, SX nông nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên
tai, dịch hại, bảo vệ môi trường, phát triển SX để giảm nghèo bền vững và các
mô hình khác theo nhu cầu của SX, thị trường và định hướng phát triển của
ngành, tỉnh, huyện.
|
4
|
Xây dựng tài liệu kỹ thuật bằng
các hình thức: Sách, phim (clip), tờ bướm
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật, tiến bộ khoa học và công nghệ điển hình tiên tiến trong SX,
kinh doanh qua các phương tiện thông tin đại chúng, tạp chí, tài liệu, hội thảo,
hội nghị, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập và các
hình thức thông tin tuyên truyền khác
|
6
|
Thực hiện kế hoạch, dự án
khuyến nông địa phương; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, dự án
khuyến nông địa phương
|
7
|
Tư vấn khuyến nông, cung cấp
các dịch vụ khuyến nông
|
8
|
Hợp tác quốc tế về khuyến
nông
|
9
|
Cung cấp giống, vật tư nông
nghiệp
|
10
|
Xúc tiến thương mại tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
|
II
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực
giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản thuộc ngành nông nghiệp
|
1
|
Nghiên cứu, kiểm định giống,
khảo nghiệm, chọn tạo giống mới về cây trồng, vật nuôi, thủy sản thuộc lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật,
sản xuất, cung cấp giống cây trồng vật nuôi, thủy sản cho các cơ sở sản xuất
giống và hộ nông dân trong ngoài tỉnh.
|
2
|
Điều tra, thu nhập, phục
tráng, thuần hóa, thực hiện lưu trữ, bảo tồn gen, nuôi giữ giống bố mẹ, giống
gốc, cây đầu dòng, vườn đầu dòng các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống
thủy sản
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn
giống mới và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới; nhân các loài giống
thuần cung cấp cho các cơ sở SX; Đào tạo, tập huấn, hội thảo về giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản
|
4
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật
tư phục vụ việc nhân rộng mô hình hiệu quả; xây dựng vùng sản xuất theo quy
hoạch, giống mới, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản
|
5
|
Xây dựng, hoàn thiện quy
trình, quy phạm kỹ thuật về sản xuất, quản lý chất lượng các loại giống cây
trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản
|
III
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
Dịch vụ công ích thủy lợi
|
2
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo
vệ công trình, đê điều
|
3
|
Thu gom rác thải, vật cản
trên kênh thủy lợi
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên dịch vụ
|
I. ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
|
1
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
2
|
Đo vẽ hiện trạng nhà ở và các
công trình xây dựng trên đất phục vụ cho công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
3
|
Kiểm tra chất lượng tài liệu
trích đo địa chính thửa đất, khu đất và kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài
sản gắn liền với đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử dụng, quản
lý.
|
4
|
Đo đạc lập bản đồ địa chính,
hồ sơ địa chính.
|
5
|
Trích đo địa chính thửa đất,
khu đất.
|
6
|
Tư vấn và thực hiện lập đề án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
7
|
Xây dựng bản đồ ranh giới, bản
đồ nền, bản đồ chuyên đề.
|
8
|
Số hóa, chuẩn hóa bản đồ và
thông tin tài nguyên môi trường.
|
II. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
|
1
|
Thực hiện các thủ tục đăng ký
lần đầu về quyền quản lý đất, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
Thực hiện các thủ tục về cấp
lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
3
|
Thực hiện các thủ tục về đăng
ký biến động quyền quản lý đất, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
4
|
Cập nhật, chỉnh lý, lưu trữ
và quản lý toàn bộ hồ sơ địa chính, hồ sơ được thiết lập trong quá trình đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
5
|
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu
địa chính và phát triển hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật,
cập nhật, chỉnh lý, kiểm tra, đồng bộ hóa dữ liệu đất đai
|
6
|
Khai thác, cung cấp trích sao
hồ sơ địa chính, bản đồ, thông tin đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (dạng giấy, dạng số) phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của
các tổ chức, cá nhân theo quy định
|
7
|
Thực hiện việc thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
8
|
Biên mục, chỉnh lý tài liệu,
hồ sơ lưu trữ
|
9
|
Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận,
in thông tin trên Giấy chứng nhận
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai, xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu về Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Quét (scan), photocopy, in ấn
các tài liệu, bản đồ
|
12
|
Thực hiện đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp
luật
|
13
|
Lập phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (theo quy
định của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14); Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm cấp
tỉnh
|
14
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
|
15
|
Xây dựng và điều chỉnh bảng
giá đất, Định giá đất cụ thể
|
16
|
Điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra ô nhiễm đất;
điều tra phân hạng đất nông nghiệp; quan trắc giám sát tài nguyên đất
|
III. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Quản lý chất thải, kiểm soát
ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Lập báo cáo hiện trạng môi
trường trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Lập báo cáo công tác bảo vệ
môi trường
|
4
|
Quan trắc môi trường (quan trắc
định kỳ và quan trắc tự động, liên tục).
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên dịch vụ
|
1
|
Quản lý nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước
|
2
|
Bảo trì, phá dỡ, cải tạo nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
PHỤ LỤC 6:
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên dịch vụ
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo khởi
sự doanh nghiệp cho các cá nhân, tổ chức có nguyện vọng thành lập doanh nghiệp,
DNNVV và quản trị doanh nghiệp cho các chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý
DNNVV.
|
PHỤ LỤC 7:
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ (VĂN THƯ LƯU TRỮ)
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
DỊCH VỤ VÊ BẢO QUẢN TÀI LIỆU
LƯU TRỮ
|
1
|
Sắp xếp, vệ sinh kho, vệ sinh
tài liệu lưu trữ
|
2
|
Khử trùng, khử axit tài liệu
lưu trữ
|
3
|
Bồi nền, tu bổ, phục chế tài
liệu lưu trữ
|
4
|
Phục vụ khai thác tài liệu
lưu trữ
|
5
|
Lập bản sao bảo hiểm tài liệu
lưu trữ
|
6
|
Bảo quản tài liệu lưu trữ
|
7
|
Bốc dỡ, vận chuyển tài liệu
lưu trữ
|
II
|
DỊCH VỤ VỀ TỔ CHỨC TÀI LIỆU
LƯU TRữ
|
1
|
Thu thập tài liệu lưu trữ
|
2
|
Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu lưu trữ
|
3
|
Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
|
4
|
Giải mật, lập danh mục tài liệu
hạn chế sử dụng
|
5
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu
|
III
|
DỊCH VỤ VÊ TỔ CHỨC SỬ DỤNG
TÀI LIỆU LƯU TRỮ
|
1
|
Phục vụ nghiên cứu tài liệu
lưu trữ tại phòng đọc
|
2
|
Tổ chức trưng bày, triển lãm
tài liệu lưu trữ, giới thiệu tài liệu lưu trữ
|
3
|
Công bố giới thiệu tài liệu
trên các phương tiện thông tin đại chúng
|