BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 3339/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU VÀ SỐ SỔ BẢO
HIỂM XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
Căn
cứ Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối
với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như
đối với quân nhân, công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 135/2007/NĐ-CP ngày 16/8/2007 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 06/12/2002 của Chính phủ về chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Xét đề nghị của Trưởng ban Thu bảo hiểm xã hội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về mẫu và số sổ bảo hiểm xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2008.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Trưởng ban Thu bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ LĐTBXH, TC, Nội vụ;
- HĐQL – BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Lưu: VT + BT (11b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Huy Ban
|
QUY ĐỊNH
VỀ MẪU VÀ SỐ SỔ BẢO HIỂM XÃ
HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3339/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
1. Mẫu sổ bảo hiểm xã hội (BHXH)
1.1. Hình thức:
Sổ BHXH gồm 04 trang bìa và các trang tờ rời bên trong để ghi quá trình đóng
BHXH hàng năm của người tham gia BHXH.
1.1.1.
Bìa sổ BHXH có kích thước: Dài 19 cm, rộng 13 cm, nền màu xanh nhạt.
Trang
1: Trên cùng in dòng chữ “ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu đen font VNtimeH đậm cỡ chữ 14, ở dưới có đường kẻ
chân, tiếp dưới in lôgô của ngành BHXH màu xanh cô ban đường kính 30 mm, ở giữa
có các dòng chữ “SỔ”, “BẢO HIỀM XÃ HỘI” màu đen font VNtimeH đậm
cỡ chữ 25, dưới dòng chữ bảo hiểm xã hội là ô trống màu trắng, có kích thước
(3cm x 10cm), dưới cùng là biểu tượng hoa văn trang trí. Bên ngoài có khung
viền nét đôi màu đen.
Trang
2 và 3: Ở giữa in chìm lôgô của ngành
BHXH màu xanh, có các tia lan tỏa xung quanh, đường kính lôgô là 30 mm. Để in
các tiêu thức quản lý người tham gia BHXH, điều chỉnh nhân thân (nếu có) và các
chế độ BHXH được hưởng.
Trang
4: In: “Hướng dẫn sử dụng sổ BHXH”
màu đen, tiêu đề font VNtimeH đậm cỡ chữ 16, nội dung font VNtime cỡ chữ 14.
Bên ngoài có khung viền nét đôi màu đen.
1.1.2.
Trang tờ rời có kích thước: Dài 19 cm, rộng 12,5 cm, nền màu trắng, ở giữa in
chìm lôgô của ngành BHXH màu xanh, có các tia lan tỏa xung quanh. Lôgô có đường
kính là 30 mm và sử dụng chất phản quang chống giả. Góc trên bên phải, cách mép
trên và mép bên phải 5 mm, in sẵn số serial của phôi tờ rời, font VNtime cỡ chữ
09 gồm 10 ký tự, trong đó: 02 ký tự đầu ký hiệu bằng chữ là vòng lặp của một
chu kỳ in; 08 ký tự tiếp theo ký hiệu bằng số là số phôi tờ rời in theo một chu
kỳ (Một chu kỳ được xác định theo số tự nhiên từ 00 000 001 đến 99 999 999).
Mặt trang để trống để in thời gian đóng BHXH hàng năm của người tham gia BHXH
từ phần mềm quản lý thu BHXH.
Ví
dụ: AA 00 000 001, AA 00 000 002 … AA 99 999 999, AB 00 000 001, AB 00 000 002
…
1.2 Chất lượng giấy in: Cấp A theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6886:2001.
-
Bìa sổ BHXH: Chất liệu 100% bột giấy, định lượng 200g/m2.
-
Các trang tờ rời: Chất liệu giấy in làm từ bột giấy hóa học tẩy trắng, định
lượng 120g/m2.
1.3. Nội dung ghi trên bìa sổ BHXH:
1.3.1.
Trang 1: Ghi họ, tên (bằng chữ in hoa) và số sổ của người tham gia BHXH vào ô
trống trên bìa sổ BHXH.
1.3.2.
Trang 2: Ghi: Họ, tên (bằng chữ in hoa); giới tính (nam, nữ); ngày, tháng, năm
sinh: nguyên quán, nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú). Riêng người tham gia
BHXH bắt buộc thì ghi thêm tiêu thức nơi làm việc (tên cơ quan, đơn vị và địa
chỉ) theo mẫu số 01 kèm theo.
1.3.3.
Trang 3:
-
Ghi thay đổi hoặc cải chính họ tên, ngày tháng năm sinh của người tham gia BHXH
theo quy định của pháp luật: Họ tên hoặc ngày tháng năm sinh trước khi điều
chỉnh; họ tên hoặc ngày tháng năm sinh điều chỉnh; số, ký hiệu văn bản của các
cơ quan có thẩm quyền; Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là BHXH
tỉnh) ký tên, đóng dấu.
-
Ghi các chế độ BHXH được hưởng như sau:
+
Chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp: Thời gian hưởng; tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động. Nếu hưởng một lần ghi thêm mức hưởng trợ cấp.
+
Chế độ trợ cấp BHXH một lần: Thời gian và số tiền được hưởng.
+
Chế độ hưu trí hàng tháng: Thời gian hưởng, tỷ lệ % để tính hưởng lương hưu
hàng tháng, hưởng từ ngày … tháng … năm …
+
Chế độ trợ cấp tử tuất: Số người được hưởng trợ cấp tử tuất; họ, tên những
người được hưởng trợ cấp, hưởng từ ngày … tháng … năm … nếu hưởng một lần thì
chỉ ghi thời gian hưởng và mức hưởng trợ cấp.
1.4. Nội dung ghi trên trang tờ rời: Ghi thời gian đóng BHXH trong năm cho người tham gia
BHXH, bao gồm cả chế độ ốm đau, thai sản đã được hưởng theo mẫu số 02 và 03 kèm
theo.
2. Số sổ BHXH:
Dùng chung cho cả người tham gia BHXH bắt buộc và tự nguyện. Kết cấu, gồm 10 ký
tự, trong đó:
- 02
ký tự đầu: Lấy theo mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- 02
ký tự tiếp theo: Là 02 số cuối của năm cấp sổ BHXH.
- 06
ký tự cuối: Là số thứ tự của người tham gia BHXH được cấp sổ BHXH trong năm.
3. Tổ chức thực hiện:
-
BHXH Việt Nam:
+
Văn phòng BHXH Việt Nam tổ chức in và cấp phát phôi sổ BHXH cho BHXH các tỉnh;
BHXH: Quân đội, Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ, kèm theo túi nylon (chất liệu
polymer) có kích thước dài 21 cm, rộng 15 cm. Hình thức túi có nắp đậy để bảo
quản sổ BHXH.
+
Trung tâm Công nghệ Thông tin xây dựng chương trình phần mềm “in sổ BHXH”;
triển khai hướng dẫn đến BHXH các tỉnh.
-
BHXH tỉnh: Khi cấp sổ BHXH cho người tham gia BHXH thì cấp kèm 01 túi nylon nêu
trên.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Huy Ban
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3339/QĐ-BHXH ngày
16 tháng 5 năm 2008 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
1. Mẫu số 01: Nội dung ghi trên trang 2 của bìa sổ BHXH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số: ……………………
Họ
và tên: ............................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: …………………………………….. Giới tính: ..........................................
Nguyên
quán: .......................................................................................................................
Nơi
cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú):................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi
làm việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ):.............................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giấy
chứng minh thư số: ......................................................................................................
Nơi
cấp……………………………………. ngày cấp...................................................................
NGƯỜI THAM GIA BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …tháng … năm ……..
GIÁM ĐỐC BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mục
đích: Để ghi các nội dung liên
quan đến việc quản lý người tham gia BHXH.
Phương
pháp ghi:
- Họ
và tên: Ghi họ và tên của người tham gia BHXH (bằng chữ in hoa). Các nội dung
khác thì ghi theo Tờ khai tham gia BHXH bắt buộc hoặc Tờ khai tham gia BHXH tự
nguyện của người tham gia BHXH. Riêng người tham gia BHXH bắt buộc ghi thêm
tiêu thức nơi làm việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ).
-
Giám đốc BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện ký tên, đóng dấu.
-
Người được cấp sổ ký, ghi rõ họ tên.
Ghi
chú: Chữ in hoa sử dụng font VNtimeH,
cỡ chữ 12; chữ in thường font VNtime, cỡ chữ 14.
2. Mẫu số 02: Thời gian đóng BHXH hàng năm của người tham gia BHXH
bắt buộc.
Series: AA 00000001
ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Năm ……
Họ
và tên:
Số
sổ BHXH:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, nơi làm
việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ)
|
Tiền lương, tiền công
|
Phụ cấp
|
Tỷ lệ đóng BHXH
|
Loại
|
Mức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian đóng BHXH của năm ….. là ….. tháng
NGƯỜI THAM GIA BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày …tháng … năm 2009
GIÁM ĐỐC BHXH …..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mục
đích: Để ghi thời gian đóng BHXH hàng năm của người tham
gia BHXH bắt buộc.
Phương
pháp ghi:
-
Cột 1, cột 2: Ghi thời gian đóng BHXH của người lao động từ tháng … năm … đến
tháng …. năm …;
-
Cột 3: Ghi cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc nơi làm việc (tên cơ
quan, đơn vị, địa chỉ);
-
Cột 4: Ghi mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng BHXH;
-
Cột 5: Ghi ký hiệu loại phụ cấp được hưởng theo dòng và theo thứ tự loại phụ
cấp được hưởng: Phụ cấp chức vụ ký hiệu: CV; phụ cấp thâm niên vượt khung ký
hiệu: TV; phụ cấp thâm niên nghề: TN;
Ví
dụ: Ông A được hưởng phụ cấp chức vụ
là 0,5; phụ cấp thâm niên vượt khung là 5%; phụ cấp thâm niên nghề là 15% thì
ghi như sau: Cột 5: Dòng thứ nhất ghi CV; dòng thứ hai ghi TV, dòng thứ ba ghi
TN; Cột 6: Dòng thứ nhất ghi 0,5 dòng thứ hai ghi 5%, dòng thứ ba ghi 15%.
Cột
6: Ghi hệ số hoặc tỷ lệ % phụ cấp được hưởng tương ứng với các dòng ghi ký hiệu
loại phụ cấp được hưởng;
-
Cột 7: Ghi tỷ lệ đóng BHXH:
-
Dưới bảng ghi thời gian đóng BHXH: Ghi dòng chữ “Thời gian đóng BHXH của
năm … là … tháng”. Trường hợp người tham gia BHXH di chuyển ngoài địa bàn
tỉnh, ngoài đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc
cấp lại sổ BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc giải quyết các chế độ trợ
cấp BHXH một lần, hưu trí, tử tuất thì dưới dòng ghi thời gian đóng BHXH của
năm ghi thêm dòng chữ “Thời gian đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất đến
tháng … năm … là … năm … tháng”.
-
Giám đốc BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện ký tên, đóng dấu.
-
Người tham gia BHXH ký, ghi rõ họ tên.
Ví
dụ: Bà B có thời gian đóng BHXH liên
tục từ tháng 01/2000 đến tháng 12/2008 tại tỉnh X, sau đó đề nghị chốt sổ BHXH
để chuyển sang đóng BHXH tại tỉnh Y. Trong năm 2008 có thời gian từ tháng
03/2008 đến tháng 04/2008 nghỉ ốm không đóng BHXH; từ tháng 7/2008 đến tháng
10/2008 nghỉ hưởng chế độ thai sản thì ghi như sau:
+ Từ
tháng 01/2008 đến tháng 02/2008: Ghi đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn nêu
trên.
+ Từ
tháng 3/2008 đến tháng 4/2008: Cột 1, cột 2 ghi thời gian nghỉ ốm; cột 3 ghi “Nghỉ
hưởng chế độ thai sản”; các cột khác để trống.
+ Từ
tháng 11/2008 đến tháng 12/2008: Ghi đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn nêu
trên.
Dưới
bảng thời gian đóng BHXH, ghi dòng chữ “Thời gian đóng BHXH của năm 2008 là
10 tháng”.
Tiếp
dưới ghi dòng chữ “Thời gian đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất đến tháng 12
năm 2008 là 07 năm 10 tháng”.
Ghi
chú: Chữ in hoa sử dụng font VNtimeH,
cỡ chữ 10; chữ in thường font VNtime, cỡ chữ 12.
3. Mẫu số 03: Thời gian đóng BHXH hàng năm của người tham
gia BHXH tự nguyện.
Series: AA 00000002
ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Năm ……
Họ
và tên:
Số
sổ BHXH:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Địa chỉ nơi đăng ký đóng BHXH tự nguyện
|
Mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ đóng BHXH
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian đóng BHXH của năm ….. là ….. tháng
NGƯỜI THAM GIA BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày …tháng … năm 2009
GIÁM ĐỐC BHXH …..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mục
đích: Để ghi thời gian đóng BHXH hàng năm của người tham
gia BHXH tự nguyện.
Phương
pháp ghi:
-
Cột 1, cột 2: Ghi thời gian đóng BHXH của người tham gia BHXH từ tháng … năm …
đến tháng …. năm …;
-
Cột 3: Ghi tên xã, phường, thị trấn nơi người tham gia đóng BHXH tự nguyện.
-
Cột 4: Ghi mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện
-
Cột 5: Ghi tỷ lệ % đóng BHXH tự nguyện.
-
Giám đốc BHXH huyện ký tên, đóng dấu.
-
Người tham gia BHXH ký, ghi rõ họ tên
Ghi
chú: Chữ in hoa sử dụng font VNtimeH,
cỡ chữ 10; chữ in thường font VNtime, cỡ chữ 12.
PHỤ LỤC
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
1
|
Thành
phố Hà Nội
|
01
|
2
|
Tỉnh
Hà Giang
|
02
|
3
|
Tỉnh
Cao Bằng
|
04
|
4
|
Tỉnh
Bắc Kạn
|
06
|
5
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
08
|
6
|
Tỉnh
Lào Cai
|
10
|
7
|
Tỉnh
Điện Biên
|
11
|
8
|
Tỉnh
Lai Châu
|
12
|
9
|
Tỉnh
Sơn La
|
14
|
10
|
Tỉnh
Yên Bái
|
15
|
11
|
Tỉnh
Hòa Bình
|
17
|
12
|
Tỉnh
Thái Nguyên
|
19
|
13
|
Tỉnh
Lạng Sơn
|
20
|
14
|
Tỉnh
Quảng Ninh
|
22
|
15
|
Tỉnh
Bắc Giang
|
24
|
16
|
Tỉnh
Phú Thọ
|
25
|
17
|
Tỉnh
Vĩnh Phúc
|
26
|
18
|
Tỉnh
Bắc Ninh
|
27
|
19
|
Tỉnh
Hà Tây
|
28
|
20
|
Tỉnh
Hải Dương
|
30
|
21
|
Thành
phố Hải Phòng
|
31
|
22
|
Tỉnh
Hưng Yên
|
33
|
23
|
Tỉnh
Thái Bình
|
34
|
24
|
Tỉnh
Hà Nam
|
35
|
25
|
Tỉnh
Nam Định
|
36
|
26
|
Tỉnh
Ninh Bình
|
37
|
27
|
Tỉnh
Thanh Hóa
|
38
|
28
|
Tỉnh
Nghệ An
|
40
|
29
|
Tỉnh
Hà Tĩnh
|
42
|
30
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
44
|
31
|
Tỉnh
Quảng Trị
|
45
|
32
|
Tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
46
|
33
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
48
|
34
|
Tỉnh
Quảng Nam
|
49
|
35
|
Tỉnh
Quảng Ngãi
|
51
|
36
|
Tỉnh
Bình Định
|
52
|
37
|
Tỉnh
Phú Yên
|
54
|
38
|
Tỉnh
Khánh Hòa
|
56
|
39
|
Tỉnh
Ninh Thuận
|
58
|
40
|
Tỉnh
Bình Thuận
|
60
|
41
|
Tỉnh
Kon Tum
|
62
|
42
|
Tỉnh
Gia Lai
|
64
|
43
|
Tỉnh
Đắk Lắk
|
66
|
44
|
Tỉnh
Đắk Nông
|
67
|
45
|
Tỉnh
Lâm Đồng
|
68
|
46
|
Tỉnh
Bình Phước
|
70
|
47
|
Tỉnh
Tây Ninh
|
72
|
48
|
Tỉnh
Bình Dương
|
74
|
49
|
Tỉnh
Đồng Nai
|
75
|
50
|
Tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
77
|
51
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
79
|
52
|
Tỉnh
Long An
|
80
|
53
|
Tỉnh
Tiền Giang
|
82
|
54
|
Tỉnh
Bến Tre
|
83
|
55
|
Tỉnh
Trà Vinh
|
84
|
56
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
86
|
57
|
Tỉnh
Đồng Tháp
|
87
|
58
|
Tỉnh
An Giang
|
89
|
59
|
Tỉnh
Kiên Giang
|
91
|
60
|
Thành
phố Cần Thơ
|
92
|
61
|
Tỉnh
Hậu Giang
|
93
|
62
|
Tỉnh
Sóc Trăng
|
94
|
63
|
Tỉnh
Bạc Liêu
|
95
|
64
|
Tỉnh
Cà Mau
|
96
|
Ghi
chú:
- Sổ
BHXH do BHXH Quân đội cấp có ký hiệu là 97;
- Sổ
BHXH do BHXH Công an cấp có ký hiệu là 98;
- Sổ
BHXH do BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ cấp có ký hiệu là 99.