UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
33/2007/QĐ-UBND
|
Thành phố Cao
Lãnh, ngày 13 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ CAO LÃNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28
tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày
14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp
thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 01/2004/QĐ.UB ngày 07
tháng 01 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định phí qua
phà Cao Lãnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển
khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Trọng Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA
PHÀ CAO LÃNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng.
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường
bộ khi qua phà Cao Lãnh phải nộp phí qua phà (kể cả người và phương tiện nước
ngoài).
Điều 2. Đối tượng miễn.
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục
vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến
những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnh binh, học sinh, trẻ
em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng.
Giáo viên, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức
các đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT
|
LOẠI VÉ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
GHI CHÚ
|
I
|
Vé bán ban ngày từ 05 giờ sáng đến 21 giờ
đêm
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
1.000
|
|
2
|
Hành khách đi xe đạp
|
đồng/người/xe
|
1.000
|
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy
|
đồng/người/xe
|
3.000
|
|
4
|
Xe thô sơ (xe lôi, ba gát, xích lô và các lọai
xe tương tự)
|
đồng/xe
|
8.000
|
|
5
|
Xe du lịch đến 04 chỗ ngồi
|
đồng/xe
|
16.000
|
|
6
|
Xe khách trên 04 ghế đến dưới 12 ghế
|
đồng/xe
|
20.000
|
|
7
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 30 ghế
|
đồng/người/xe
|
20.000
|
HK trên xe phải mua vé HK đi bộ
|
8
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 45 ghế
|
đồng/người/xe
|
25.000
|
-nt-
|
9
|
Xe khách từ 45 ghế trở lên
|
đồng/người/xe
|
30.000
|
-nt-
|
10
|
Xe tải có trọng tải dưới 03 tấn
|
đồng/xe
|
25.000
|
|
11
|
Xe tải có trọng tải từ 03 đến dưới 07 tấn
|
đồng/xe
|
35.000
|
|
12
|
Xe tải và các lọai xe chuyên dùng có trọng tải
từ 07 đến 16 tấn trở lên
|
đồng/xe
|
45.000
|
|
II
|
Vé bán ban đêm từ sau 21 giờ đêm đến trước
05 giờ sáng
|
|
|
|
1
|
Xe du lịch đến 4 chỗ ngồi
|
đồng/xe
|
20.000
|
|
|
Xe khách trên 4 đến dưới 12 ghế
|
đồng/xe
|
30.000
|
|
1
|
Xe khách từ 12 đến dưới 30 ghế
|
đồng/xe
|
45.000
|
|
2
|
Xe khách từ 30 đến dưới 45 ghế
|
đồng/xe
|
65.000
|
|
3
|
Vé xe khách từ 45 ghế trở lên
|
đồng/xe
|
80.000
|
|
4
|
Các đối tượng còn lại: thu theo giá vé ban
ngày
|
|
|
|
III
|
Vé bao phà
|
|
|
|
|
Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất: xe chở
xúc vật, hàng hóa hôi thối
|
đồng/xe
|
120.000
|
|
IV
|
Các loại vé khác
|
|
|
|
1
|
Vé tháng
|
|
|
|
|
- Người đi bộ - xe đạp
|
đ/ng-xe/tháng
|
10.000
|
|
|
- Người đi xe gắn máy
|
đ/ng-xe/tháng
|
30.000
|
|
2
|
Vé miễn, chỉ thu lệ phí làm thẻ
|
đồng/thẻ
|
5.000
|
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do
cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên
lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng
nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí.
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực
hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền
phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản
lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào
tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu
này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phà Cao Lãnh là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm
bảo tòan bộ chi phí, thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của
Chính phủ.
Phí qua phà Cao Lãnh là khoản phí thuộc Ngân
sách nhà nước, hàng năm cơ quan tài chính xác định chi phí hoạt động công tác
thu phí để xác định tỉ lệ để lại đơn vị và tỉ lệ nộp Ngân sách nhà nước theo
quy định.
Điều 7. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên
lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ
kế toán, thống kê theo quy định của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự
toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp (đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính,
cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp,
sử dụng số tiền thu phí, thu được theo quy định của Nhà nước.
4. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy
định của pháp luật.
5. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại
nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có
trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo Quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế nơi đơn vị
thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra
đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên
lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản
lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm
tra việc quản lý, thu, nộp phí qua phà Cao Lãnh; trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh điều
chỉnh Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế từng thời điểm./.