Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 73/2006/NQ-HĐND-K7 thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành

Số hiệu 73/2006/NQ-HĐND-K7
Ngày ban hành 14/12/2006
Ngày có hiệu lực 24/12/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Huỳnh Minh Đoàn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 73/2006/NQ-HĐND.K7

Thị xã Cao Lãnh, ngày 14 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KHUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí và lệ phí, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Việc quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức thu cụ thể các loại phí, lệ phí phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Báo cáo kết quả việc thực hiện trước HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối của mỗi năm.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Đoàn

 

DANH MỤC CHI TIẾT

CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

I. VỀ CÁC LOẠI PHÍ

1. Phí xây dựng:

a) Khái niệm: Phí xây dựng là khoản thu do chủ đầu tư xây dựng công trình nộp nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn.

b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở phải nộp phí.

c) Đối tượng miễn:

- Các công trình khác ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở;

- Các công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng dự án không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.

- Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt.

- Các đối tượng thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, bị thiên tai, hỏa hoạn.

- Đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi.

d) Khung mức thu:

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Khung mức thu

1

Đối với công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh

% chi phí xây dựng công trình

 

 

- Công trình đầu tư xây dựng mới

-nt-

0,15 - 2

 

- Công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng

-nt-

0,075 – 1

2

Đối với công trình xây dựng là nhà ở

 

 

 

- Công trình xây dựng mới

-nt-

0,1 – 0,5

 

- Công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng

-nt-

0,05 – 0,4

Đối với công trình xây dựng là nhà ở: mức thu tối đa không quá 35.000đồng/m2.

[...]