Quyết định 3268/QĐ-UBND năm 2022 giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 3268/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2022
Ngày có hiệu lực 12/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3268/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày ngày 13 tháng 06 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, Kỳ họp thứ Năm: số 11/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2023; số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; số 24/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023; số 26/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về phân bổ vốn đầu tư công và vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, hội cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp 1; Chủ đầu tư các công trình XDCB, chủ dự án các chương trình mục tiêu, các chương trình kinh tế - xã hội khác thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý (Chi tiết chỉ tiêu kế hoạch kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị tiến hành phân bổ, giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc và theo chức năng quản lý nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Phú Thọ, Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TAND, Viện KSND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu VT, TH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2021

Năm 2022

Kế  hoạch năm 2023

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước thực hiện

ƯTH 2022/ TH 2021

ƯTH 2022/ KH 2022

KH 2023/ ƯTH 2022

A

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

TĂNG TRƯỞNG GRDP (giá 2010)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tăng trưởng GRDP (giá 2010)

%

6,31

6,50

7,97

7,5

-

-

-

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

3,16

3,00

3,53

3,2

-

-

-

 

-

Công nghiệp - xây dựng

%

9,31

8,50

11,91

10,7

-

-

-

 

 

Trong đó: Công nghiệp

%

9,81

8,60

12,09

10,6

-

-

-

 

-

Dịch vụ

%

5,14

5,80

6,83

6,5

-

-

-

 

2

GRDP (giá 2010)

Tỷ đồng

44.653

47.491

48.213

51.818

108,0

101,5

107,5

 

2.1

Tổng giá trị tăng thêm (giá 2010)

 

41.736

44.185

45.143

48.566

108,2

102,2

107,6

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

"

8.533

8.758

8.835

9.115

103,5

100,9

103,2

 

-

Công nghiệp - xây dựng

"

16.493

18.138

18.457

20.436

111,9

101,8

110,7

 

 

Trong đó: Công nghiệp

"

12.180

13.471

13.652

15.120

112,1

101,3

110,8

 

-

Dịch vụ

"

16.709

17.289

17.851

19.015

106,8

103,3

106,5

 

2.2

Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm

"

2.917

3.306

3.070

3.252

105,2

92,9

105,9

 

II

GRDP GIÁ HIỆN HÀNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GRDP giá hiện hành

"

80.958

85.200

89.398

96.717

-

-

-

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

"

16.348

17.617

16.922

16.728

-

-

-

 

-

Công nghiệp - xây dựng

"

28.788

29.788

33.254

37.861

-

-

-

 

 

Riêng công nghiệp

"

22.297

26.520

25.590

28.970

-

-

-

 

-

Dịch vụ

"

30.568

32.671

33.561

35.956

-

-

-

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

"

5.255

5.125

5.661

6.173

-

-

-

 

-

GRDP (giá HH) bình quân đầu người

Tr.đồng

53,7

54,0

58,9

63,1

109,7

109,1

107,1

 

2

Cơ cấu kinh tế (Giá hiện hành)

%

100,0

100,0

100,0

100,0

-

-

-

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

21,59

22,00

20,21

18,47

-

-

-

 

-

Công nghiệp - xây dựng

%

38,03

37,20

39,71

41,81

-

-

-

 

-

Dịch vụ

%

40,38

40,80

40,08

39,71

-

-

-

 

III

CƠ CẤU LAO ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

40,6

40,0

37,0

35,0

-

-

-

 

+

Công nghiệp - xây dựng

"

31,9

31,4

32,9

34,7

-

-

-

 

+

Dịch vụ

"

27,5

28,6

30,1

30,3

-

-

-

 

B

HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

KHU VỰC NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích gieo trồng cây hàng năm

Ng.ha

108,0

108,0

108,1

106,5

100,1

100,1

98,5

 

 

Trong đó: Cây lương thực có hạt

"

77,1

77,2

76,7

75,2

99,4

99,3

98,0

 

-

Sản lượng lương thực có hạt

Ng.tấn

435,4

433,7

429,3

423,5

98,6

99,0

98,6

 

a

Cây lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cây lúa: + Diện tích

Ng.ha

60,2

60,3

59,3

58,7

98,5

98,4

99,0

 

 

+ Năng suất

Tạ/ha

58,6

58,1

58,0

58,2

99,0

99,8

100,3

 

 

+ Sản lượng

Ng.tấn

352,3

350,4

343,9

341,8

97,6

98,1

99,4

 

-

Cây ngô: + Diện tích

Ng.ha

17,0

16,9

17,4

16,5

102,4

103,0

94,5

 

 

+ Năng suất

Tạ/ha

49,0

49,3

49,1

49,7

100,2

99,6

101,2

 

 

+ Sản lượng

Ng.tấn

83,1

83,3

85,4

81,7

102,8

102,5

95,7

 

b

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cây chè: + Tổng diện tích

Ng.ha

15,4

15 4

14,8

14,8

96,1

96,1

100,0

 

 

+ Diện tích trồng mới, trồng lại

Ha

65,7

70,0

94,3

143,0

143,5

134,7

151,7

 

 

+ Diện tích cho sản phẩm

Ng.ha

15,1

15,1

14,5

14,5

96,0

96,0

100,0

 

 

+ Năng suất

Tạ/ha

122,4

123,0

122,5

123,1

100,1

99,6

100,5

 

 

+ Sản lượng chè búp tươi

Ng.tấn

185,1

185,7

177,6

178,5

96,0

95,6

100,5

 

-

Cây bưởi: + Tổng diện tích

Ng.ha

5,5

5,3

5,6

5,6

101,3

104,3

100,4

 

 

+ Diện tích trồng mới, trồng bổ sung

Ha

514,6

70,0

130,0

150,0

25,3

185,7

115,4

 

 

+ Diện tích cho sản phẩm

Ng.ha

3,7

4,1

4,2

4,2

113,5

102,4

100,5

 

 

+ Năng suất

Tạ/ha

119,6

120,0

120,5

122,0

100,8

100,4

101,2

 

 

+ Sản lượng

Ng.tấn

44,7

49,2

46,9

51,5

104,9

95,3

109,8

 

+

Diện tích bưởi Đoan Hùng

Ng.ha

1,50

1,50

1,50

1,52

100,0

100,0

101,3

 

+

Diện tích bưởi khác

Ng.ha

4,00

3,84

4,10

4,15

102,5

106,8

101,2

 

2

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng đàn trâu

Ng.con

54,7

54,6

53,7

53,5

98,2

98,4

99,6

 

-

Tổng đàn bò

"

98,8

106,6

101,0

102,0

102,2

94,7

101,0

 

-

Tổng đàn lợn

Ng.con

692,0

693,0

740,0

741,0

106,9

106,8

100,1

 

-

Tổng đàn gia cầm

Tr.con

15,4

15,8

15,6

15,5

101,3

98,7

99,4

 

-

Sản lượng thịt hơi gia súc, gia cầm

Ng.tấn

189,7

199,9

197,8

207,7

104,3

99,0

105,0

 

3

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích nuôi trồng

Ng.ha

11,2

10,8

11,20

10,6

100,0

103,7

94,3

 

-

Sản lượng thủy sản

Ng.tấn

41,8

42,8

43,1

43,7

103,1

100,7

101,4

 

4

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ che phủ rừng

%

40,0

39,3

39,3

39,2

98,3

100,0

99,7

 

-

Trồng rừng tập trung (trồng mới)

Ng.ha

9,3

9,2

9,3

9,2

1000

101,6

98,4

 

-

Chăm sóc rừng trồng

Ng.ha

29,2

28,7

28,7

28,0

98,2

100,0

97,6

 

-

Khoản bảo vệ rừng

Ng.ha

37,2

37,2

37,2

37,2

100,0

100,1

100,0

 

-

Trồng cây phân tán

Ng.cây

1.500

1.910

1.910

2.390

127,3

100,0

125,1

 

-

Sản lượng gỗ khai thác

Ng.m3

718

730

741

750,0

103,1

101,4

101,3

 

5

Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM

Huyện

4

4

4

5

100,0

100,0

125,0

 

-

Tổng số xã đạt chuẩn NTM

118

128

128

135

108,5

100,0

105,5

 

-

Số xã đạt chuẩn NTM tăng thêm

23

10

10

7

43,5

100,0

70,0

 

-

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu

1

4

5

13

500,0

125,0

260,0

 

-

Số khu dân cư đạt chuẩn NTM

Khu

1.417

1.420

1.550

1.655

109,4

109,2

106,8

 

II

KHU VỰC CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ số SX công nghiệp (IIP)

%

109,3

-

112,4

-

-

-

-

 

-

Công nghiệp khai khoáng

"

105,6

-

89,0

-

-

-

-

 

-

Công nghiệp chế biến chế tạo

"

109,4

-

112,7

-

-

-

-

 

-

Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt

"

112,5

-

109,8

-

-

-

-

 

-

Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

"

102,2

-

120,6

-

-

-

-

 

2

Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giấy bia các loại

Ng.tấn

261

249

290

320

111,1

116,2

110,3

 

-

Bia các loại

Tr.lít

85

76

85

88

99,9

111,8

103,5

 

-

Rượu các loại

Ng.lít

10.107

9.000

9.680

9.150

95,8

107,6

94,5

 

-

Chè chế biến

Ng.tấn

53

58

48

50

90,6

82,8

104,2

 

-

Phân bón hóa học các loại

Ng.tấn

874

800

900

930

103,0

112,5

103,3

 

+

Trong đó: NPK

"

434

385

430

450

99,1

111,7

lo4,7

 

-

Cao lanh

"

335

475

305

250

91,0

64,2

82,0

 

-

Xi măng

"

1.509

1.650

1.545

1.580

102,4

93,6

102,3

 

-

Gạch xây

Tr. viên

335

350

322

325

96,1

92,0

100,9

 

-

Gạch Ceramic

Triệu m2

52

45

50

55

96,2

111,1

110,0

 

-

Mì chính

Ng.tấn

34

35

50

60

146,2

142,9

120,0

 

-

Dung lượng ắc quy

Ng. KVA

29

39,5

33

36

113,8

83,5

109,1

 

-

Cát, sỏi, đá khai thác

Ng.m3

4.736

3.220

3.860

3.500

81,5

119,9

90,7

 

-

Nhôm thành phẩm

Ng.tấn

16

13,6

16

17

103,2

117,6

103,1

 

-

Vải thành phẩm

Triệu m2

60

58

63

65

104,5

108,6

103,2

 

-

Sợi toàn bộ

Ng.tấn

18

18,6

19

20

105,6

102,2

105,3

 

-

Quần áo may sẵn

Triệu SP

225

246

226

230

100,4

91,9

101,8

 

-

Giầy thể thao

Ng.đôi

9.550

15.000

11.650

13.800

122,0

77,7

118,5

 

-

Nước sinh hoạt

Tr.m3

34

36

30

33

88,2

83,3

110,0

 

-

Sản phẩm điện tử

Tr.SP

980

560

1,500

1,750

153,1

267,9

116,7

 

III

THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng mức bán lẻ và DVTD XH

Tỷ đồng

37.035

40.000

44.038

50.700

118,9

110,1

115,1

 

2

Xuất nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giá trị xuất khẩu trên địa bàn

Tr.USD

8.447,8

8.000

12.500

15.000

148,0

156,3

120,0

 

-

Giá trị hàng nhập khẩu

Tr.USD

8.537,4

7.900

11.300

13.500

132,4

143,0

119,5

 

3

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng doanh thu du lịch

Tỷ đồng

1.120

2.500

2.650

3300

236,6

106,0

117,0

 

-

Tổng lượt khách du lịch lưu trú

Ng.lượt

305

650

685

750

224,6

105,4

109,5

 

 

Trong đó: Khách quốc tế

Ng.lượt

4,0

6,5

7,5

8,5

187,5

115,4

113,3

 

-

Tổng số ngày khách

Ng.ngày

323

700

725

800

224,5

103,6

110,3

 

 

Trong đó: + Khách quốc tế

Ng.ngày

5,7

10

11,3

15

197,4

112,5

133,3

 

 

+ Khách nội địa

Ng.ngày

317

690

714

785

225,0

103,5

109,9

 

-

Tổng số cơ sở lưu trú

Cơ sở

399

405

398

399

99,7

98,3

100,3

 

 

Trong đó: Khách sạn

Cơ sở

43

48

42

43

97,7

87,5

102,4

 

-

Tổng số phòng

Phòng

4.600

4.700

4.660

4.750

101,3

99,1

101,9

 

-

Công suất sử dụng buồng

%

21

40

40

41

190,5

100,0

102,5

 

4

Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng doanh thu vận tải, bốc xếp

Tỷ đồng

5.238,9

6.500,0

6.065,0

6.685,9

115,8

93,3

110,2

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Doanh thu vận tải hành khách

"

668,7

921,6

795,2

884,1

118,9

86,3

111,2

 

+

Doanh thu vận tải hàng hóa

"

4.038,9

5.000,0

4.688,4

5.162,9

116,1

93,8

110,1

 

-

Sản lượng vận tải hành khách

Tr.HK

14,5

19,8

16,9

18,5

116,6

85,4

109,5

 

-

Sản lượng luân chuyển hành khách

Tr. HK Km

873,6

1.311,0

1.033,6

1.136,3

118,3

78,8

109,9

 

-

Sản lượng vận tải hàng hóa

Tr.tấn

42,7

56,3

47,3

51,8

110,8

84,0

109,5

 

-

Sản lượng luân chuyển hàng hóa

Tr. tấn.km

4.626,5

5.400,0

5.185,5

5.696,2

112,1

96,0

109,8

 

IV

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Tỷ đồng

34.424

38.000

38.762

43.500

112,6

102,0

112,2

 

1

Vốn ngân sách nhà nước

"

7.029

7.060

7.420

7.900

105,6

105,1

106,5

 

2

Vốn đầu tư ngoài nhà nước

"

21.047

23.820

24.130

27.500

114,6

101,3

114,0

 

3

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

"

6.348

7.120

7.212

8.100

113,6

101,3

112,3

 

V

THU, CHI NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Tỷ đồng

8.981

5.651

8.411

6.109

93,7

148,8

72,6

 

-

Thu nội địa (Thu NSNN từ sản xuất kinh doanh trên địa bàn)

"

8.589

5.291

7.861

5.709

91,5

148,6

72,6

 

-

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu, thu phản ánh qua ngân sách

"

392

360

550

400

140,3

152,8

72,7

 

VI

HẠ TẦNG - ĐÔ THỊ - MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích nhà ở bình quân đầu người

m2 sàn/ người

27,4

29,5

29,5

32,0

107,7

100,0

108,3

 

-

Diện tích nhà ở xã hội

Ng.m2 sàn

157,5

179,8

179,8

236,9

114,1

100,0

131,8

 

-

Tỷ lệ đô thị hoá

%

19,1

19,8

19,3

19,6

-

-

-

 

-

Tỷ lệ đường GTNT được kiên cố hóa

%

72,1

74,0

74,0

76,0

-

-

-

 

-

Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch

%

92,3

92,5

93,5

93,7

-

-

-

 

-

Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh

%

100,0

100,0

100,0

100,0

-

-

-

 

-

Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh

%

98,2

98,0

98,3

98,4

-

-

-

 

-

Tỷ lệ khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xử lý rác thải

%

80,0

80,0

80,0

80,0

-

-

-

 

-

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư tập trung

%

73,1

-

75,8

77,8

-

-

-

 

-

Số KCN, CCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đặt tiêu chuẩn môi trường

KCN, CCN

5

8

8

12

160,0

100,0

150,0

 

-

Số khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

KCN

2

3

2

3

100,0

66,7

150,0

 

-

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

50%
(2/4 khu)

75%
(3/4 khu)

50%
(2/4 khu)

75%
(3/4 khu)

-

-

-

 

-

Số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

CCN

3

5

6

9

200,0

120,0

150,0

 

 

Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

18,8
(3/16 cụm)

17,6
(3/17 cụm)

25,0
(5/20 cụm)

45,0
(9/20 cụm)

-

-

-

 

-

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

87,5

100,0

87,5

100,0

-

-

-

 

VII

VĂN HOÁ - XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số trường học đạt chuẩn quốc gia

Trường

772

800

792

807

102,6

99,0

101,9

 

-

Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia

%

88,4

91,8

90,2

92,1

-

-

-

 

-

Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

%

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

%

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ trường THCS đạt chuẩn quốc gia

%

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia

%

 

80,4

 

 

 

 

 

 

-

Số lao động có việc làm tăng thêm

Ng.người

15,6

16,0

16,0

16,5

102,3

100,0

103,1

 

-

Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Ng.người

1,1

2,0

2,0

2,0

182,3

100,0

100,0

 

-

Tỷ lệ lao động qua đào tạo và truyền nghề

%

70,4

70,7

70,7

71,0

-

-

-

 

+

Trong đó: Có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận

"

28,2

28,5

28,5

29,0

-

-

-

 

-

Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025)

%

5,88

5,38

5,24

4,74

-

-

-

 

+

Tỷ lệ hộ nghèo giảm (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025)

%

-

0,50

0,64

0,50

-

-

-

 

-

Tỷ lệ hộ cận nghèo (chuẩn nghèo đa chiều)

%

4,67

4,44

4,18

3,88

-

-

-

 

-

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD (cân nặng theo tuổi)

%

12,0

11,6

11,6

11,3

-

-

-

 

-

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế

%

100,0

100,0

100,0

100,0

-

-

-

 

-

Số giường bệnh/vạn dân

Giường

47,0

47,0

48,0

48,5

102,1

102,1

101,0

 

-

Số bác sĩ/vạn dân

Bác sỹ

14,0

14,5

14,2

14,3

101,4

97,9

100,7

 

-

Số người tham gia BHXH

Ng.người

224,2

-

257,8

279,6

115,0

-

108,4

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Số người tham gia BHXH bắt buộc

Ng.người

180,7

-

197,8

207,4

109,5

-

104,8

 

+

Số người tham gia BHXH tự nguyện

Ng.người

43,5

-

602

72,2

138,1

-

120,3

 

-

Tỷ lệ dân số tham gia Bảo hiểm y tế

%

93,1

93,5

93,5

93,7

-

-

-

 

 

KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

TT

Huyện, thành, thị

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

Thóc (tấn)

Ngô (tấn)

 

TỔNG SỐ

423.481

341.800

81.682

 

1

Thành phố Việt Trì

11.182

9.954

1.228

 

2

Thị xã Phú Thọ

9.555

7.542

2.013

 

3

Huyện Đoan Hùng

40.784

31.454

9.330

 

4

Huyện Hạ Hoà

46.410

40.597

5.813

 

5

Huyện Thanh Ba

35.447

28.403

7.044

 

6

Huyện Phù Ninh

26.373

16.872

9.502

 

7

Huyện Yên Lập

42.757

35.169

7.587

 

8

Huyện Cẩm Khê

44.512

36.254

8.258

 

9

Huyện Tam Nông

29.632

22.882

6.750

 

10

Huyện Lâm Thao

32.813

32.008

805

 

11

Huyện Thanh Sơn

47.037

35.585

11.452

 

12

Huyện Thanh Thuỷ

25.901

18.416

7.485

 

13

Huyện Tân Sơn

31.080

26.663

4.416

 

 

KẾ HOẠCH

CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

1. CÂY LÚA

[...]
10