HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 5490/TTr-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025, với những nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc
phân bổ vốn
a) Phải tuân thủ các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan; bảo đảm
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Phù hợp với khả năng cân đối
vốn đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương; huy động các nguồn vốn khác cho đầu
tư phát triển; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu
tư.
c) Bố trí vốn đầu tư tập trung,
khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
công. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có
liên quan.
d) Đảm bảo bố trí vốn ngân sách
địa phương theo thứ tự ưu tiên sau:
- Phân bổ vốn đối ứng cho dự án
sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn để hoàn
trả vốn ứng trước kế hoạch; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
theo phương thức đối tác công tư;
- Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn
thành, quyết toán và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Bố trí vốn thực hiện các dự
án ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025; dự án chuyển tiếp thực hiện theo
tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Bố trí vốn để thực hiện nhiệm
vụ quy hoạch; vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu
tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án và đối ứng các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Chỉ bố trí vốn cho dự án khởi
công mới theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 3 Quyết
định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và đáp ứng yêu cầu
quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
2. Nguyên tắc,
cơ cấu vốn cụ thể
2.1. Nguồn đầu tư tập
trung
a) Dự phòng 10% tổng mức vốn kế
hoạch để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư
công trung hạn của địa phương (Trước khi phân bổ thống nhất ý kiến với Thường
trực Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại
kỳ họp gần nhất);
b) Bố trí 90% số vốn đầu tư tập
trung cân đối theo thứ tự ưu tiên sau:
(i) Thực hiện các nhiệm vụ,
chương trình, dự án của ngân sách cấp tỉnh:
+ Trả nợ các khoản vay lại vốn
vay nước ngoài của Chính phủ; trả nợ ngân hàng phát triển; hoàn trả vốn ứng trước
ngân sách; đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA; bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch
tỉnh;
+ Bố trí thanh toán nợ đọng xây
dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công;
+ Bố trí các dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; các dự án trong kỳ kế hoạch;
+ Bố trí các dự án thuộc Kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và giai
đoạn 2021 - 2025 theo cam kết;
+ Chỉ phân bổ vốn cho dự án khởi
công mới thực sự cấp thiết và đáp ứng yêu cầu của quy định khoản 5 Điều 51 của
Luật Đầu tư công.
(ii) Sau khi phân bổ vốn thực
hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án của ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021-
2025 và năm 2021; số vốn còn lại cân đối, phân bổ theo tiêu chí, định mức cho
các huyện, thành, thị (quy định chi tiết tại mục 3, phần II) để bố trí theo thứ
tự ưu tiên sau:
+ Bố trí trả nợ xây dựng cơ bản
theo quy định;
+ Bố trí các dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; các dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
+ Bố trí lồng ghép thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
2.2. Nguồn thu xổ số kiến thiết:
Bố trí 100% đầu tư cho lĩnh vực y tế và giáo dục - đào tạo.
2.3. Nguồn thu sử dụng đất:
- Năm 2021: Thực hiện theo Nghị
quyết số 22/2020/HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn
vốn đầu tư công năm 2021.
- Giai đoạn 2022 - 2025: Thực
hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu tiền sử dụng
đất giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025; trong đó, phần tỷ lệ điều tiết
ngân sách cấp tỉnh thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: (i) Quản lý, đo đạc đất
đai; (ii) Bố trí vốn theo khoản 1 Điều 1 nêu trên; (iii) Hỗ trợ cấp huyện để bố
trí các công trình quyết toán, công trình hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
nhưng chưa bố trí đủ vốn; các công trình chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được
phê duyệt; các dự án trong kỳ kế hoạch. Đối ứng các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025.
3. Tiêu chí và
định mức tính điểm nguồn đầu tư tập trung ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp
huyện
3.1. Các tiêu chí phân bổ
- Tiêu chí dân số trung bình của
các huyện, thị, thành;
- Tiêu chí diện tích đất tự
nhiên;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính
xã, phường, thị trấn của các huyện, thị, thành;
- Tiêu chí bổ sung: Đơn vị cấp
huyện thuộc các tiêu chí: Xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới; phát triển đô thị,
du lịch,…
3.2. Xác định điểm số và định mức
- Tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Cấp huyện có dân số trung
bình đến 70.000 người
|
10
|
Cấp huyện có dân số trung
bình trên 70.000 người, cứ tăng thêm 20.000 người được tính thêm
|
1
|
Tối đa số điểm các huyện không
vượt quá 15 điểm/huyện;
Dân số trung bình của các huyện,
thị, thành để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống
kê năm 2020.
- Tiêu chí diện tích đất tự
nhiên:
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương có diện tích tự
nhiên đến 65 km2
|
8
|
Các địa phương có diện tích tự
nhiên trên 65 km2 cứ tăng thêm 30 km2 được tính
|
1
|
Tối đa số điểm các huyện không
vượt quá 20 điểm/huyện;
Diện tích đất tự nhiên của các
huyện, thị, thành để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục
Thống kê năm 2020.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính
cấp xã của các huyện, thị, thành.
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã, phường, thị trấn được tính
|
0.5
|
- Các tiêu chí bổ sung
Địa phương
|
Điểm
|
Đơn vị cấp huyện thuộc các tiêu chí: Xây dựng đạt chuẩn Nông thôn mới;
phát triển đô thị, du lịch,…
|
10
|
3.3. Xác định mức vốn đầu tư
công của các huyện, thị, thành.
Căn cứ vào các tiêu chí trên để
tính ra số điểm của từng huyện, thị, thành và tổng số điểm của 13 huyện, thị,
thành, làm căn cứ để phân bổ hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh. Cách tính cụ
thể như sau:
- VĐT là tổng vốn đầu tư hỗ trợ
cho 13 huyện, thị, thành.
- Đ là tổng điểm của 13 huyện,
thị, thành (sau khi đã tính toán).
- Đh là số điểm của 1 huyện, thị,
thành (sau khi đã tính toán).
- Vh là số vốn phân bổ cho 1
huyện, thị, thành ứng với Đh. Số vốn của từng đơn vị cấp huyện được tính theo
công thức:
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.