Quyết định 115/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 115/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/01/2023
Ngày có hiệu lực 16/01/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Võ Văn Hưng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 16 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 05/TTr-SKH-TH ngày 11/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các sở, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 chi tiết theo biểu đính kèm.

Điều 2. Căn cứ các chỉ tiêu được giao tại Điều 1 của Quyết định này, các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 được giao.

Định kỳ hằng tháng, gửi báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ KH&ĐT, Bộ TC (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV Khối NCTH;
- Lưu: VT, THU.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

 

TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023

(Kèm theo Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước thực hiện 2022

Kế hoạch 2023

Ghi chú

1

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giá SS năm 2010

%

7,17

6,5-7

 

 

- Khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

"

1,09

3,5-4

 

 

- Khu vực Công nghiệp và xây dựng

"

12,69

9,5-10

 

 

- Khu vực Dịch vụ

"

7,06

6-6,5

 

2

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

62,83

70,0

 

3

Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn

Tỷ đồng

27.115,12

27.000

 

4

Tổng thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.685

4.200

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Thu nội địa

Tỷ đồng

3.986

3.550

 

 

- Thu nội địa loại trừ khoản thu tiền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết

Tỷ đồng

2.613

2.710

 

 

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

Tỷ đồng

656

650

 

5

Sản lượng lương thực có hạt

Tấn

250.057

26.000

 

6

Chỉ số sản xuất công nghiệp

%

18,68

10

 

7

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

Tỷ đồng

26.713,3

32.000

 

8

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

%

68,3

72,3

 

9

Tạo việc làm mới

lao động

15.658

12.000

 

10

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

70,28

72,66

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Lao động được đào tạo nghề có bằng cấp, chứng chỉ

%

32,5

33

 

11

Tỷ lệ trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia

%

53

55

 

12

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

95,10

95,15

 

13

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

1,40

1,0-1,5

 

14

Tỷ lệ che phủ rừng

%

49,90

49,7-49,8

 

15

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

%

95,12

95,92

 

16

Tỷ lệ dân thành thị sử dụng nước sạch

%

95,20

95,3

 

17

Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị

%

96,00

96,5

 

18

Công tác tuyển quân

%

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023

(Kèm theo Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của UBND tỉnh)

TT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Toàn tỉnh

Đông Hà

TX Quảng Trị

Vĩnh Linh

Gio Linh

Cam Lộ

Triệu Phong

Hải Lăng

Đakrông

Hướng Hóa

Cồn cỏ

1

Sản lượng lương thực có hạt

Tấn

260.000

9.250

2.892

37.650

41.158

17.059

62.630

74.584

8.655

6.122

 

 

Trong đó: + Lúa

Tấn

248.188

9.250

2.652

36.150

40.708

16.484

61.580

73.084

3.680

4.600

 

 

+ Ngô

Tấn

11.812

 

240

1.500

450

575

1.050

1.500

4.975

1.522

 

2

Trồng rừng tập trung

Ha

7.500

50

150

1.400

800

1.100

1.200

1.700

700

400

 

3

Tổng sản lượng thủy sản

Tấn

37.500

402

335

5.800

16.477

305

6.700

7.320

65

96

 

4

Tổng thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.200

523

78

205

100

106

87

121

30,5

90

0,21

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu nội địa

Tỷ đồng

3.550

523

78

205

100

106

87

121

30,5

90

0,21

 

- Thu nội địa loại trừ thu tiền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết

Tỷ đồng

2.710

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới

73

 

1

14

13

7

17

15

1

5

 

 

Trong đó: Số xã đạt chuẩn tăng thêm trong năm

4

 

 

1

1

 

 

2

 

 

 

6

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu

12

 

 

3

1

4

2

2

 

 

 

 

Trong đó: Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu tăng thêm trong năm

5

 

 

1

1

1

1

1

 

 

 

7

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

1,2

0,12

0,09

0,51

1,24

0,16

0,53

0,58

4,9

3,82

4,76

8

Tỷ lệ che phủ rừng

%

49,7-49,8

18,3

58,4

48,7

39,7

51,4

38,0

42,1

65,4

43,8

51,1

9

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

%

95,92

 

99,00

99,40

100,00

100,00

100,00

100,00

88,00

77,78

 

 

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

(Kèm theo Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

I

NÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Cây hàng năm

 

 

 

-

Diện tích gieo trồng cây hàng năm

Ha

53.300

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Cây lương thực có hạt:

Ha

 

 

 

Trong đó: + Lúa

"

48.800

 

 

+ Ngô

"

4.500

 

 

- Cây có bột (sắn, khoai)

"

10.500

 

 

- Cây công nghiệp ngắn ngày

"

 

 

 

Trong đó: + Lạc

"

3.500

 

-

Sản lượng lương thực có hạt

Tấn

260.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Cây lương thực có hạt:

"

 

 

 

Trong đó: + Lúa

"

248.188

 

 

+ Ngô

"

11.812

 

 

- Cây công nghiệp ngắn ngày

"

 

 

 

Trong đó: + Lạc

"

6.300

 

2

Trồng mới, tái canh cây công nghiệp lâu năm

ha

200

 

 

- Cây cao su

"

85

 

 

- Cây hồ tiêu

"

30

 

 

- Cây cà phê

"

85

 

3

Chăn nuôi

 

 

 

-

Tổng đàn

 

 

 

 

- Tổng đàn trâu

con

20.500

 

 

- Tổng đàn bò

"

56.500

 

 

- Tổng đàn lợn

"

220.000

 

 

- Tổng đàn gia cầm

1.000 con

3.900

 

-

Sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

58.500

 

4

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

%

95,92

 

5

Số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới

73

 

6

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

%

72,3

 

7

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu

12,0

 

8

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu

%

11,8

 

II

LÂM NGHIỆP

 

 

 

1

Trồng rừng tập trung

ha

7.500

 

2

Trồng cây phân tán

1.000 cây

3.000

 

3

Trồng rừng gỗ lớn

ha

750

 

 

+ Trong đó: Rừng theo chuẩn FSC

ha

 

 

4

Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng

m3

1.000.000

 

5

Tỷ lệ che phủ rừng

%

49,7-49,8

 

III

THỦY SẢN

 

 

 

1

Tổng sản lượng thủy sản

tấn

37.500

 

 

- Khai thác

"

27.250

 

 

- Nuôi trồng

"

10.250

 

 

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 NGÀNH CÔNG THƯƠNG

[...]