Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 vùng than Hòn Gai đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 3222/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2016
Ngày có hiệu lực 03/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Đức Long
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3222/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/10.000 VÙNG THAN HÒN GAI ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ vlập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định s44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt Quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội tỉnh Qung Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050”; Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch môi trường Vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 5/5/2015 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long, tỉnh Qung Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;

Căn cứ Quyết định số 4339/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh “V/v sắp xếp cảng, bến thủy nội địa tiêu thụ than và tuyến đường vận chuyển than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020”;

Căn cứ các Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về việc lập Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 vùng than Hòn Gai đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030: Văn bản số 5354/UBND-QH2 ngày 09/9/2015, Thông báo s201/TB-UBND ngày 19/8/2015, Văn bản số 4660/UBND-QH2 ngày 07/8/2015, Văn bản số 7355/UBND-QH2 ngày 30/11/2015...

Xét đề nghị của Sở Xây dựng và liên ngành tại Tờ trình số 383/SXD-QH ngày 26/9/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 vùng than Hòn Gai đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Vùng than Hòn Gai đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030.

2. Phạm vi, diện tích nghiên cứu và thời hạn quy hoạch:

2.1. Phạm vi, diện tích nghiên cứu: Được xác định theo ranh giới khai thác, quản lý bảo vệ tài nguyên các vùng than (Ranh giới khép góc của các dự án) và diện tích các khu đất ngoài ranh giới khép góc đ đthải, xây dựng các công trình phụ trợ sản xuất, bảo vệ môi trường; trong đó:

- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp:

+ Các khu vực sử dụng đất nằm trong ranh giới khai thác, quản lý bảo vệ tài nguyên của các vùng than (Ranh giới khép góc của các dự án), ranh giới xây dựng các công trình phụ trợ sản xuất, bảo vệ môi trường bao gồm cả các khu vực bề mặt bị ảnh hưởng sụt lún do khai thác, các khu vực đệm cây xanh cách ly, các khu bảo vệ rừng đầu nguồn, nguồn nước, di tích...

+ Các khu vực quy hoạch đ đthải, xây dựng bến cảng, mặt bng sân công nghiệp, kho than, hệ thống vận tải...nằm ngoài phạm vi ranh giới khép góc các dự án mỏ.

- Phạm vi nghiên cứu gián tiếp: Khu vực quản lý, bảo vệ tài nguyên theo QH403 chưa lập dự án hoặc quy hoạch; khu vực thực hiện đán thăm dò theo QH403; khu vực khai thác hầm lò không gây ảnh hưởng đến bmặt địa hình (không phải thực hiện di dân hoặc đlại các trụ bảo vệ...).

2.2. Diện tích nghiên cứu: Tng diện tích nghiên cứu khoảng 13.535 ha (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam khoảng 12.990 ha; Tng Công ty Đông Bắc khoảng 545ha); trong đó:

- Diện tích khu vực nghiên cứu trực tiếp khoảng 4.528 ha (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam khoảng 12.990 ha; Tổng Công ty Đông Bắc khoảng 545 ha);

- Diện tích khu vực nghiên cứu gián tiếp khoảng 9.007 ha.

(Phạm vi nghiên cứu không bao gồm diện tích các khu vực đã được quy hoạch trong các quy hoạch chung của địa phương như: Các khu đô thị, các công trình phúc lợi xã hội, trụ sở, văn phòng...Diện tích, ranh giới cụ thể sẽ được Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc phối hợp với UBND các địa phương đthống nhất xác định cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch).

2.3. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2020, dài hạn đến năm 2030.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch:

[...]