Quyết định 4069/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xươmg, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2065

Số hiệu 4069/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/10/2016
Ngày có hiệu lực 20/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Ngô Văn Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4069/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2065

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;

Theo đề nghị của UBND huyện Quảng Xương tại Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 5676/SXD-QH ngày 05 tháng 10 năm 2016 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tm nhìn đến năm 2065,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xươmg, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2065, với những nội dung chính sau:

1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:

Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Quảng Xương.

- Phía Bắc giáp: Thành phố Thanh Hóa và thị xã Sầm Sơn;

- Phía Nam giáp: Huyện Tĩnh Gia;

- Phía Đông giáp: Biển Đông;

- Phía Tây giáp: Huyện Nông Cống, huyện Đông Sơn.

Huyện Quảng Xương có 30 đơn vị hành chính gồm 01 thị trấn huyện lỵ loại V và 29 xã. Với tổng diện tích tự nhiên 171,26 km2, dân số thống kê năm 2015 khoảng 184.604 người, chiếm 1,54% diện tích và 6,3% dân số toàn tnh.

2. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 định hướng đến năm 2030, Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Quảng Xương lần thứ XXV nhiệm kỳ 2015 - 2020.

- Phát huy vị trí chiến lược của huyện Quảng Xương để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội ngoại vùng, quan hệ trong nước, khai thác các thế mạnh về đầu mối giao thông, công nghiệp, du lịch, nông lâm nghiệp. Xây dựng nông thôn mới, tạo dựng hình ảnh của huyện Quảng Xương là huyện có bề dầy lịch sử, tiềm năng phát triển, truyền thống văn hóa, du lịch.

- Xây dựng cấu trúc không gian vùng lãnh thổ, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, liên kết các cực tăng trưởng kinh tế, đảm bảo sự phát triển cân đối hài hòa giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo tính ổn định, phát triển bền vng; kết hợp chặt chẽ việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.

- Là cơ sở để triển khai lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn, và quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng. Xây dựng các chương trình phát triển đô thị.

3. Yêu cầu về dự báo sơ bộ quy mô vùng.

Nêu cơ sở để dự báo quy mô phát triển vùng huyện: Các điều kiện tự nhiên, tiềm năng đất đai và quỹ đất xây dựng; Hiện trạng về phát triển kinh tế, những khu vực kinh tế chủ đạo của huyện và tng địa bàn; Tình hình đầu tư công nghiệp, dân cư và phát triển đô thị, phân bcông trình HTXH, tăng trưởng dân số, xây dựng và quản lý đô thị, nông thôn...

a) Dự báo sơ bộ về quy mô dân số

- Dự báo đến năm 2025: Khoảng 225.000 người, dân số đô thị khoảng 100.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 48%;

- Dự báo đến năm 2035: Khoảng 231.000 người; dân số đô thị khoảng 130.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 60%;

- Đề xuất mô hình phân bố dân cư đô thị và nông thôn theo các vùng. Đề xuất các mục tiêu, quy mô phát triển, chính sách để kiểm soát, điều tiết phát triển dân số nhằm mục tiêu bảo đảm cân đối giữa phát triển dân số với phát triển kinh tế và khả năng đáp ứng của hạ tầng đô thị.

[...]