Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thị xã Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang đến năm 2035, tỷ lệ 1/10.000

Số hiệu 1769/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/11/2016
Ngày có hiệu lực 02/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lại Thanh Sơn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1769/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ HIỆP HÒA TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2035, TỶ LỆ 1/10.000

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ quy định một chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 283/BC-SXD ngày 31/10/2016, UBND huyện Hiệp Hòa tại Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 13/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thị xã Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang đến năm 2035, tỷ lệ 1/10.000 với nội dung sau:

a) Vị trí, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Nằm ở phía Tây tỉnh Bắc Giang, phạm vi lập quy hoạch chung thị xã Hiệp Hòa bao gồm toàn bộ phạm vi địa giới hành chính huyện Hiệp Hòa; ranh giới nghiên cứu được giới hạn như sau:

- Phía Bắc: Giáp huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;

- Phía Nam: Giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh;

- Phía Đông: Giáp huyện Tân Yên và huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;

- Phía Tây: Giáp thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

b) Quy mô:

- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 20.306 ha, trong đó đất xây dựng đô thị, các khu - cụm công nghiệp và các khu dịch vụ du lịch khoảng 3.000 ha;

- Quy mô dân số đến năm 2025 khoảng 263.000 người; đến năm 2035 khoảng 300.000 người.

2. Tính chất: Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, động lực phát triển phía Tây của tỉnh Bắc Giang; là trung tâm công nghiệp, nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao, dịch vụ thương mại.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.

- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu lấy theo tiêu chuẩn đô thị loại III.

- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

TT

Hạng mục

Dài hạn (đến năm 2035)

I

Đất xây dựng đô thị

³ 120-130m2/người

 

- Đất đơn vị ở

35 ÷ 45m2/người

 

- Đất công trình công cộng

³ 5m2/người

 

- Đất cây xanh

³ 5m2/người

 

Đất giao thông (tính đến đường chính khu vực)

³ 13%

II

Các chỉ tiêu HTKT

 

 

- Tiêu chuẩn cấp điện

 

 

Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt

500w/người

 

Tiêu chuẩn cấp điện công cộng

35 % chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt

 

- Cấp nước

120 l/người/ng.đ cấp

Chỉ tiêu cấp ³ 90% dân

 

- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

 

 

+ Thoát nước

³ 80 % tiêu chuẩn cấp nước

 

+ Rác thải

1kg/người/ngày; Tỷ lệ thu ³90%

4. Các nguyên tắc và nhiệm vụ lập quy hoạch.

a) Nguyên tắc:

- Kế thừa, khớp nối các dự án, quy hoạch đã được UBND tỉnh, UBND huyện phê duyệt, các dự án dự kiến phát triển mới về kinh tế - xã hội của Huyện và quy hoạch chung toàn khu vực giai đoạn đến năm 2035;

- Xem xét mối liên kết phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Hiệp Hòa trong tương lai với vùng phụ cận;

- Xem xét mối liên kết hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực nội thị với khu vực ngoại thị của thị xã Hiệp Hòa trong tương lai.

[...]