ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1738/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
24 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù,
không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 1558/QĐ-BGDĐT ngày 04/6/2024 về
việc Công bố chỉ tiêu tiêu chí giáo dục của tiêu chí huyện nông thôn mới đặc
thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025 và sửa đổi tiêu chí
giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 21/6/2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 05/9/2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết 2439/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của
UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công
văn số 1650/SNN-VPĐP ngày 17/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2021-2025, cụ thể:
1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Quyết
định số 1667/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh (theo phụ lục I đính kèm).
Đối với các xã khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo: Mức đạt chuẩn nông thôn mới được áp dụng theo quy định đạt chuẩn
đối với các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện Minh Hóa.
2. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 ban hành
tại Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh (theo phụ lục II
đính kèm).
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “2.3. Có 100% cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình trên địa bàn có địa chỉ số trên nền tảng địa chỉ số
quốc gia được thông báo, thực hiện gắn biển địa chỉ số đến từng địa điểm” và chỉ
tiêu “Đạt” thuộc tiêu chí số 2 về Mô hình thôn thông minh (mỗi xã có ít nhất
một mô hình) tại mục I các tiêu chí bắt buộc của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
kiểu mẫu ban hành tại Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các Sở, ban, ngành được giao phụ trách tiêu chí,
chỉ tiêu: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để
ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025.
2. Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham
mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với quy định và điều kiện
thực tế.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định 1271/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của UBND
tỉnh về việc Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới,
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2021 -2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương (b/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1667/QĐ-UBND NGÀY 21/6/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1738/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số
13 về Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có Tổ hợp tác hoạt động hiệu quả,
theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ
lực của địa phương
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “Trung tâm học tập
cộng đồng được đánh giá/xếp loại” và chỉ tiêu “Khá” thuộc Chỉ tiêu 14.1 Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục
trung tâm học cơ sở xóa mù chữ của tiêu chí số 14 về Giáo dục và Đào tạo.
3. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số
15 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
15
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số
17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 30%
|
≥ 45%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥ 20%
|
≥ 35%
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số
18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.4.
Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và
bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2379/QĐ-UBND NGÀY 05/9/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1738/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí
số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu
quả
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8
về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3 Tỷ lệ lao
động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và chỉ tiêu “Tăng từ
3% trở lên so với năm trước liền kề” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13 3, 13.4 thuộc tiêu
chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao,
hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông
nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 1
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc
tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện
tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ
xa
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số
15 về Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
15
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu
chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số
17 về Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
17
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
Khuyến khích sử dụng
(không quy định)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc
tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 55%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người/ngày
đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 60 lít
|
Xã khu vực III
|
≥ 50 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 30 %
|
Xã khu vực III
|
≥ 25 %
|