ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng
6 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU
CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
này quy định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối
tượng áp dụng
Các
công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các
Văn phòng công chứng thay đổi địa chỉ trụ sở Văn phòng công chứng; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét
duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo công
khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, công bằng, đúng quy định của pháp luật và
quy định này.
Điều 3. Những
trường hợp không xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1.
Các nội dung nêu trong đề án thành lập Văn phòng công chứng vi phạm Luật Công
chứng năm 2014 và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng đang bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng hoặc thuộc trường hợp phải
miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Luật Công chứng
năm 2014.
3. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng thuộc trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Điều 4. Phương pháp tính điểm
1. Việc
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ trên các tiêu chí
được quy định tại Chương II của Quy định này. Tổng số điểm đánh giá cho các
tiêu chí là 100 điểm.
2.
Trường hợp một nhân sự nhưng lại đảm nhiệm nhiều vị trí trong một Đề án thành lập
Văn phòng công chứng thì được cộng thêm 50% số điểm của nhân sự kiêm nhiệm.
3. Văn phòng công chứng được cho phép thành lập phải đạt tối
thiểu từ 60 điểm trở lên đối với địa bàn huyện, từ 70 điểm trở lên đối với địa
bàn thành phố; trong đó mỗi tiêu chí phải đạt trên 50% tổng số điểm đánh giá
cho từng tiêu chí.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ
SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Nội dung các tiêu chí chấm điểm
1. Tổ
chức nhân sự của Văn phòng công chứng: 40 điểm.
2. Trụ
sở hoạt động của Văn phòng công chứng: 30 điểm.
3. Cơ
sở vật chất của Văn phòng công chứng để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng
dụng công nghệ thông tin: 25 điểm.
4. An
toàn giao thông và phòng chống cháy nổ: 05 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng:
40 điểm
1.
Số lượng, kinh nghiệm của công chứng viên Văn phòng công chứng: 29 điểm.
a) Số
lượng công chứng viên: (tối đa 10 điểm).
-
Công chứng viên hợp danh: 2,5 điểm;
-
Công chứng viên hợp đồng: 1,5 điểm
b)
Kinh nghiệm của công chứng viên: (tối đa 12 điểm).
-
Công chứng viên đã có thời gian hành nghề công chứng dưới 03 năm: 02 điểm/công
chứng viên.
- Công
chứng viên đã có thời gian hành nghề công chứng từ 03 năm đến dưới 06 năm: 03
điểm/công chứng viên.
-
Công chứng viên đã có thời gian hành nghề công chứng từ 06 năm đến dưới 10 năm:
04 điểm/công chứng viên.
-
Công chứng viên đã có thời gian hành nghề công chứng từ 10 năm trở lên: 06 điểm/công
chứng viên.
c)
Kinh nghiệm quản lý của người dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng (tối đa
07 điểm)
- Người
dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng có thời gian làm Trưởng Văn phòng, Trưởng
Phòng công chứng, Phó Trưởng Phòng công chứng dưới 5 năm: 01 điểm
- Người
dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng có thời gian làm Trưởng Văn phòng, Trưởng
Phòng công chứng, Phó Trưởng Phòng công chứng từ 5 năm đến dưới 10 năm: 03 điểm.
- Người
dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng có thời gian làm Trưởng Văn phòng, Trưởng
Phòng công chứng, Phó Trưởng Phòng công chứng từ 10 năm đến dưới 15 năm: 05 điểm;
- Người
dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng có thời gian làm Trưởng Văn phòng, Trưởng
Phòng công chứng, Phó Trưởng Phòng công chứng từ 15 năm trở lên: 07 điểm.
2.
Trình độ và kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ (tối đa 06 điểm)
Nhân
viên nghiệp vụ là người giúp việc về chuyên môn cho công chứng viên. Mỗi nhân
viên nghiệp vụ được tối đa 1,5 điểm.
a)
Trình độ Trung cấp hoặc Cao đẳng: 0,5 điểm, chuyên ngành Luật cộng thêm 0,5 điểm.
b)
Trình độ Đại học trở lên: 01 điểm.
c) Mỗi
nhân viên nghiệp vụ nêu trên được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Có
thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên;
- Đã
có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng.
3.
Nhân viên kế toán: Tối đa 02 điểm
a)
Văn phòng công chứng có nhân viên kế toán: 01 điểm;
b)
Nhân viên kế toán có trình độ từ Cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán hoặc cử
nhân kinh tế có chứng chỉ kế toán: 02 điểm.
4.
Nhân viên Công nghệ thông tin (tối đa 1,5 điểm)
a)
Văn phòng bố trí nhân viên công nghệ thông tin: 0,5 điểm
b)
Nhân viên công nghệ thông tin có trình độ Cao đẳng hoặc Đại học công nghệ thông
tin được cộng thêm: 01 điểm.
5.
Nhân viên lưu trữ (tối đa 1,5 điểm)
a)
Văn phòng bố trí nhân viên lưu trữ: 0,5 điểm
b)
Nhân viên lưu trữ có trình độ từ Cao đẳng trở lên được cộng thêm: 01 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng:
30 điểm
1.
Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng có khoảng cách với trụ sở của tổ
chức hành nghề công chứng đang hoạt động (tối đa 10 điểm)
- Bán
kính dưới 1 km: 05 điểm.
- Bán
kính từ 1km đến dưới 3km: 07 điểm.
- Bán
kính từ 3km trở lên: 10 điểm.
2.
Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng (tối đa 07 điểm)
- Hợp
đồng thuê, mượn có thời hạn thuê, mượn tối thiểu 05 năm: 02 điểm.
- Từ trên
5 năm trở lên: 04 điểm
- Trụ
sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của một trong số các công chứng viên hợp
danh: 07 điểm.
3.
Diện tích Trụ sở Văn phòng công chứng (tối đa 13 điểm)
- Diện
tích sử dụng tối thiểu 70m2: 05 điểm;
- Diện
tích sử dụng từ trên 70 m2 đến dưới 100 m2 : 07 điểm;
- Diện
tích sử dụng từ 100 m2 đến dưới 120 m2 : 10 điểm;
- Diện
tích sử dụng từ 120m2 trở lên: 13 điểm.
Điều 8. Cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng để phục vụ
cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin: 25 điểm
1.
Trang bị máy tính, máy in đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng (tối
thiểu 03 máy tính, 01 máy in): 05 điểm
2.
Bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách: 04 điểm.
3. Tủ,
kệ đựng hồ sơ: 03 điểm.
4. Kết
nối Internet: 02 điểm
5.
Các trang thiết bị khác: Máy Photocopy, lắp đặt Camera giám sát: 05 điểm.
6.
Thiết kế Website của Văn phòng công chứng: 03 điểm.
7. Có
phương án đầu tư, sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 03 điểm.
Điều 9. An toàn giao thông và phòng chống cháy nổ: 05 điểm
1. Diện
tích dành cho giữ xe (không bao gồm hành lang đường bộ): 02 điểm
a) Diện
tích đến 20m2: 01 điểm.
b) Diện
tích trên 20m2: 02 điểm.
2.
Văn phòng có trang thiết bị phòng chống cháy nổ được cơ quan phòng cháy chữa cháy
kiểm định, tập huấn: 03 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC
XÉT DUYỆT HỒ SƠ
Điều 10. Cơ quan tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ
Sở Tư
pháp giúp UBND tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh theo thang điểm của Quy định này.
Điều 11. Tổ chức xét duyệt hồ sơ
Giám
đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng đảm bảo theo quy định của pháp luật và quy định tại Quyết
định này. Thành phần Hội đồng xét duyệt hồ sơ gồm: Lãnh đạo Sở Tư pháp; Phòng
chuyên môn của Sở; Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và chuyên viên theo dõi ngành
tư pháp, đại diện Hội Công chứng viên tỉnh.
Điều 12. Cách thức chấm điểm
1. Văn phòng công chứng được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép
thành lập phải đạt số điểm tối thiểu quy định tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
- Trường hợp cùng một địa điểm có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng thì chọn hồ sơ có tổng số điểm cao hơn.
- Trường hợp có nhiều hồ sơ có tổng số điểm bằng nhau thì thực
hiện xét chọn theo các thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
a) Hồ
sơ có số điểm về tiêu chí tổ chức nhân sự quy định tại Điều 6 của Quy định này
cao hơn.
b) Hồ
sơ có số điểm về tiêu chí trụ sở làm việc quy định tại Điều 7 của Quy định này
cao hơn.
c) Hồ
sơ có số điểm về tiêu chí cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng để phục vụ
cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại Điều 8 Quy
định này cao hơn.
- Trường
hợp các hồ sơ có số điểm theo các tiêu chí ưu tiên bằng nhau thì ưu tiên người
nộp hồ sơ trước tại Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc hoặc theo dấu bưu
điện nơi gửi hồ sơ.
2.
Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công
chứng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
hướng dẫn, kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định của Luật Công chứng năm
2014, các quy định của pháp luật có liên quan và Quy định này.
Điều 14. Trách
nhiệm của Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Nộp hồ sơ theo đúng quy định kèm theo các giấy tờ chứng
minh về những nội dung trình bày trong Đề án, chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; thực hiện đúng
các nội dung trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi có quyết định
cho phép thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng,
Văn phòng công chứng phải thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo đúng
quy định của Luật Công chứng.
3. Đối
với Văn phòng công chứng đang hoạt động có nhu cầu
thay đổi địa chỉ trụ sở Văn phòng công chứng sang đơn vị hành chính cấp huyện
khác thực hiện theo quy định của pháp luật và chấm điểm xét duyệt theo Quy định
này.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giao
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc
hoặc có quy định mới của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, Sở Tư pháp kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế
theo quy định của pháp luật./.