ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2020/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 06 tháng 5
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có
liên quan đến quy hoạch số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 5 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hội công chứng viên tỉnh
Yên Bái và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
08/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng
5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về công
chứng.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc nộp, xét hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy
định của pháp luật.
Điều 3. Thang
điểm, cơ cấu thang điểm
1. Thang điểm: 100 điểm.
2. Cơ cấu thang điểm được cụ thể hóa
theo từng tiêu chí chấm điểm tại Điều 4 Quy định này.
Chương II
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT
HỒ SƠ
Điều 4. Tiêu chí
chấm điểm và số điểm tối đa
1. Tổ chức nhân sự của Văn phòng công
chứng, tối đa: 48 điểm.
2. Trụ sở làm việc của Văn phòng công
chứng, tối đa: 34 điểm.
3. Điều kiện về an toàn giao thông và
phòng chống cháy nổ, tối đa: 05 điểm.
4. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt
động công chứng và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành nghề công
chứng, tối đa: 10 điểm.
5. Quy trình nghiệp vụ và lưu trữ, tối
đa: 03 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên, tối đa: 12 điểm.
a) Mỗi công chứng viên là thành viên
hợp danh: đạt 04 điểm, nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa không quá 09 điểm.
b) Mỗi công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng: đạt 01 điểm, nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa không quá
03 điểm.
2. Kinh nghiệm của công chứng viên hợp
danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, tối đa không quá 15 điểm.
a) Công chứng viên hợp danh đã có thời
gian công tác trong lĩnh vực pháp luật từ 05 năm đến dưới 10 năm: đạt 02 điểm; từ
10 năm trở lên: đạt 03 điểm, nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa không quá
05 điểm.
b) Công chứng viên hợp danh đã có thời
gian hành nghề công chứng viên dưới 02 năm: đạt 02 điểm; từ 02 năm đến dưới 05
năm: đạt 03 điểm; từ 05 năm trở lên: đạt 04 điểm, nhưng tổng điểm cho tiêu chí
này tối đa không quá 05 điểm.
c) Trường hợp công chứng viên làm
theo chế độ hợp đồng thì được tính bằng ½ số điểm tương ứng
với số điểm của công chứng viên hợp danh quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
này nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa không quá 05 điểm.
3. Nhân viên nghiệp vụ giúp việc cho
công chứng viên, tối đa: 08 điểm
a) Mỗi nhân viên nghiệp vụ: đạt 0,5
điểm, nhưng tổng điểm cho tiêu chí này tối đa không quá 02 điểm.
b) Trình độ chuyên môn của mỗi nhân
viên nghiệp vụ có bằng cử nhân Luật trở lên: đạt 01 điểm, nhưng tổng điểm cho
tiêu chí này tối đa không quá 02 điểm.
c) Kinh nghiệm trong công tác nghiệp
vụ công chứng của nhân viên nghiệp vụ, tối đa: 04 điểm.
Văn phòng công chứng có ½ tổng số nhân viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng
từ 01 năm đến dưới 03 năm: đạt 02 điểm.
Văn phòng công chứng có ½ tổng số nhân viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng
từ 03 năm trở lên: đạt 04 điểm.
4. Nhân viên phụ trách kế toán, tối
đa: 04 điểm
a) Nhân viên kế toán có bằng tốt nghiệp
cao đẳng chuyên ngành kế toán: đạt 0,5 điểm; có bằng tốt nghiệp đại học chuyên
ngành kế toán: đạt 01 điểm.
b) Nhân viên phụ trách kế toán đã qua
đào tạo bồi dưỡng kế toán trưởng: đạt 01 điểm.
c) Nhân viên kế toán có thời gian
công tác kế toán dưới 01 năm: đạt 01 điểm; từ 01 năm trở lên: đạt 02 điểm.
5. Nhân viên công nghệ thông tin, tối
đa: 04 điểm
a) Có nhân viên phụ trách công nghệ
thông tin: đạt 01 điểm.
b) Nhân viên có bằng tốt nghiệp Trung
cấp hoặc Cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin: đạt 01 điểm; bằng Cử nhân
chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên: đạt 02 điểm.
c) Nhân viên có thời gian làm công
tác công nghệ thông tin dưới 02 năm: đạt 0,5 điểm; từ 02 năm trở lên: đạt 01 điểm.
d) Trường hợp Văn phòng công chứng
không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ
thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng công chứng thì số điểm của
nhân viên công nghệ thông tin được tính ½ số điểm có nhân
viên công nghệ thông tin quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
6. Nhân viên phụ trách lưu trữ, tối
đa: 05 điểm
a) Có nhân viên lưu trữ: đạt 01 điểm.
b) Nhân viên có bằng
tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng chuyên ngành lưu trữ: đạt 01 điểm; bằng Cử nhân
chuyên ngành lưu trữ trở lên: đạt 02 điểm.
c) Nhân viên thời gian làm công tác
lưu trữ dưới 02 năm: đạt 01 điểm; từ 02 năm trở lên: đạt 02 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng, tối đa: 10 điểm
a) Đặt trụ sở Văn phòng công chứng tại
địa bàn các huyện, thị xã chưa có Văn phòng công chứng: đạt 10 điểm.
b) Đặt trụ sở Văn phòng công chứng tại
địa bàn các huyện, thị xã đã có Văn phòng công chứng đang hoạt động: đạt 04 điểm.
2. Diện tích sử dụng làm trụ sở của
Văn phòng công chứng, tối đa: 10 điểm
Diện tích từ 90m2 đến dưới
100m2: đạt 03 điểm.
Diện tích từ 100m2
đến dưới 130m2: đạt 05 điểm.
Diện tích từ 130m2 đến dưới
150m2: đạt 08 điểm.
Diện tích từ 150m2 trở
lên: đạt 10 điểm.
3. Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng
công chứng, tối đa: 04 điểm
a) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
quyền sở hữu của công chứng viên hợp danh: đạt 04 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp
đồng thuê, mượn hợp lệ từ 03 đến dưới 05 năm: đạt 01 điểm; từ 05 năm trở lên: đạt
02 điểm.
4. Bố trí, sắp xếp nơi làm việc trong
trụ sở của Văn phòng công chứng
Trụ sở của Văn phòng công chứng có bố
trí nơi làm việc cho công chứng viên, người lao động, nơi tiếp người yêu cầu
công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng, tối đa: 10 điểm.
a) Bố trí nơi làm việc cho công chứng
viên và nhân viên, tối đa: 04 điểm
Diện tích từ 40m2 dưới 50m2: đạt 02 điểm.
Từ 50m2 đến dưới 70m2:
đạt 03 điểm.
Từ 70m2 trở lên: đạt 04 điểm.
b) Nơi tiếp người yêu cầu công chứng,
tối đa: 03 điểm
Từ 20m2 đến dưới 30m2: đạt 01 điểm.
Từ 30m2
đến dưới 50m2: đạt 02 điểm.
Từ 50m2 trở lên: đạt 03 điểm.
c) Diện tích kho lưu trữ hồ sơ công
chứng, tối đa: 03 điểm
Diện tích từ 30m2 dưới 50m2:
đạt 02 điểm.
Diện tích từ 50m2 trở lên:
đạt 03 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về điều kiện an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
1. Diện tích dành cho khách hàng để
xe, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, tối đa: 04 điểm.
a) Diện tích dưới 20m2: đạt
01 điểm.
b) Diện tích từ 20m2 đến
dưới 30m2: đạt 02 điểm.
c) Diện tích từ 30m2 trở lên: đạt 04 điểm.
2. Văn phòng công chứng có phương án
phòng chống cháy nổ: đạt 01 điểm.
Điều 8. Tiêu chí
về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động công chứng và ứng dụng công nghệ
thông tin
1. Có trang bị máy tính, máy
photocoppy, máy in, két sắt, bàn ghế làm việc tiếp người yêu cầu công chứng và
các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng,
tối đa: 04 điểm.
2. Có phương án kết nối, sử dụng
internet với phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực của tỉnh Yên
Bái, tối đa: 04 điểm.
3. Có phần mềm quản lý nghiệp vụ kế
toán, tối đa: 02 điểm.
Điều 9. Tiêu chí
quy trình nghiệp vụ công chứng và lưu trữ
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng
và chứng thực chặt chẽ, khoa học theo quy định của pháp luật, tối đa: 02 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ hồ sơ
rõ ràng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, tối đa: 01 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT
DUYỆT HỒ SƠ
Điều 10. Tổ xét
duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt
hồ sơ có từ 05 đến 07 thành viên, do Giám đốc Sở Tư pháp hoặc 01 Phó Giám đốc Sở
làm Tổ trưởng, các thành viên là công chức Sở Tư pháp. Trường hợp cần thiết có
thể mời đại diện một số ngành có liên quan tham gia.
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ
sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí, số điểm nêu tại Chương II của Quy định
này để chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 11. Cách thức
tính điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Hồ sơ đề nghị xét duyệt thành lập
Văn phòng công chứng phải đạt từ 65 điểm trở lên đối với địa bàn các huyện: Yên
Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ; 60 điểm trở lên đối
với địa bàn các huyện: Trạm Tấu, Mù Cang Chải. Trong đó, các tiêu chí phải đạt
ít nhất 60% số điểm trong tổng điểm đánh giá cho từng tiêu chí.
3. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
kiểm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Thành lập Tổ kiểm tra để kiểm tra
trụ sở, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước khi cấp
Giấy đăng ký hoạt động.
3. Theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện
các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của
Văn phòng công chứng được thành lập. Trường hợp phát hiện
Văn phòng công chứng được thành lập không thực hiện đúng các tiêu chí trong Đề
án thành lập Văn phòng công chứng thì đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động của
tổ chức hành nghề công chứng theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân trong việc đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có trách nhiệm thực hiện đúng Luật Công chứng, các văn bản
hướng dẫn thi hành và Quy định này; chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ
và các tài liệu kiểm chứng trong Đề án đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng.
2. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên phải cung cấp đầy
đủ các giấy tờ chứng minh những nội dung đã nêu trong Đề án đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng khi nộp hồ sơ đề nghị Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động.
3. Trường hợp Văn phòng công chứng
đang hoạt động nếu có sự thay đổi về trụ sở làm việc thì trụ sở mới phải đạt
tiêu chí về số điểm tương ứng theo quy Quy định này.
4. Thực hiện đúng các nội dung trong
Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép
thành lập và Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng./.