Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 3118/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày có hiệu lực 28/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Nguyễn Văn Dũng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3118/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 1639/QĐ-UBND, ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản chất lượng cao phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025;

Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc phê duyệt danh mục các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cần lập, điều chỉnh quy hoạch trên địa bàn tỉnh năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-UBND, ngày 08/02/2017; số 232/QĐ-UBND ngày 22-02-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương, dự toán dự án ra soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 07-02-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phân bổ kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch thuộc ngân sách tỉnh năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 08-11-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự án rà soát, điều chỉnh quy tổng thể ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 18/BC-HĐTĐ ngày 27 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, như sau:

1. Sự cần thiết: Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp của tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010-2020, được lập năm 2010 quá trình thực hiện cho thấy bên cạnh những điểm mạnh, thành tựu đạt được thì ngành nông nghiệp cũng bộc lộ nhiều hạn chế và đến nay một số nội dung trong quy hoạch cũ đã không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình mới. Cơ cấu ngành nông nghiệp chuyển dịch còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh; chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản thấp, sản xuất chưa gắn chặt với thị trường; tăng trưởng ngành chủ yếu dựa trên tăng sản lượng và lạm dụng yếu tố đầu vào nên giá trị tăng thêm thấp, hiệu quả sản xuất chưa cao, kém bền vững và ảnh hưởng đến môi trường; Chăn nuôi còn nhỏ lẻ, phân tán, tiềm ẩn nguy cơ lây lan và khó kiểm soát dịch bệnh; Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp và nông dân sản xuất theo chuỗi giá trị chưa nhiều, kém bền vững; liên kết giữa các vùng sản xuất rời rạc, chưa hình thành được các vùng sản xuất lớn có quả.

Đ nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, phát huy được tiềm năng và lợi thế so sánh của ngành nông nghiệp cần tổng kết, đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp, rà soát, điều chỉnh báo cáo quy hoạch nông nghiệp trước đây, đồng thời xác định mục tiêu, định hướng, giải pháp quy hoạch ngành Nông nghiệp trong thời gian tới. Cũng như thực hiện chủ trương của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020; Vì vậy xây dựng dự án: “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” là việc làm cần thiết nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đưa nông nghiệp của tỉnh từng bước phát triển bền vững, hoà nhập với xu hướng phát triển chung của vùng Tây Bắc và cả nước.

2. Tên dự án: Rà soát điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn các huyện, thành phố.

4. Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

5. Đơn vị quản lý lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Mục tiêu, quan điểm

[...]