CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 31/2014/QĐ-UBND
An Giang, ngày 12
tháng 8 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách phổ biến thông tin
thống kê Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công
tác thống kê của Ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-BTP ngày 28
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số
20/2013/TT-BTP hướng dẫn về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 75/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2014,
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số23/2014/QĐ-UBNDngày 29 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnhquy
định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang)
Stt
Vị trí đính chính
Quyết định
số
23/2014/QĐ-UBND
Nội dung đính chính
I
SỬA ĐỔI PHẦN PHỤ LỤC I VÀ IV (BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND)
1.
Phụ lục I của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND(Danh mục biểu mẫu
báo cáo thống kê ngành Tư pháp)
Số thứ tự 14 Mục I: Biểu số 27a/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn xã
Số thứ tự 14 Mục II: Biểu số 27b/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn huyện
Số thứ tự 3 Mục IV: Biểu số 27c/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính lại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại các Sở, Ban ngành thuộc
tỉnh
Số thứ tự 25 Mục III: Biểu số 27d/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh
2
Dòng thứ 2 của ví dụ 4 Phụ lục IV hướng dẫn
phương pháp tính trong kỳ báo cáo thống kê 6 tháng và năm lần một
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10
II
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC V PHẦN CÁC BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2014/QĐ-UBND)
1
Phần giải thích biểu số 10b/BTP/PBGDPL (Kết
quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 12: Những ô đánh dấu
“-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 10: Những ô đánh dấu “-” là không có
hiện tượng (số liệu) phát sinh.
2
Biểu số 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
Theo giới tính
Theo thời điểm đăng ký
Đăng ký lại
Nam
Nữ
Đúng hạn
Quá hạn
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. KHAI SINH
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
- Dưới 1 tuổi
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
- Từ 5 tuổi trở lên
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
Theo giới tính
Theo thời điểm đăng ký
Đăng
ký
lại
Nam
Nữ
Đúng hạn
Quá hạn
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. KHAI SINH
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
- Dưới 1 tuổi
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
- Từ 5 tuổi trở lên
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 31/2014/QĐ-UBND
An Giang, ngày 12
tháng 8 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách phổ biến thông tin
thống kê Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công
tác thống kê của Ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-BTP ngày 28
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số
20/2013/TT-BTP hướng dẫn về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 75/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2014,
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số23/2014/QĐ-UBNDngày 29 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnhquy
định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang)
Stt
Vị trí đính chính
Quyết định
số
23/2014/QĐ-UBND
Nội dung đính chính
I
SỬA ĐỔI PHẦN PHỤ LỤC I VÀ IV (BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND)
1.
Phụ lục I của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND(Danh mục biểu mẫu
báo cáo thống kê ngành Tư pháp)
Số thứ tự 14 Mục I: Biểu số 27a/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn xã
Số thứ tự 14 Mục II: Biểu số 27b/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn huyện
Số thứ tự 3 Mục IV: Biểu số 27c/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính lại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại các Sở, Ban ngành thuộc
tỉnh
Số thứ tự 25 Mục III: Biểu số 27d/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh
2
Dòng thứ 2 của ví dụ 4 Phụ lục IV hướng dẫn
phương pháp tính trong kỳ báo cáo thống kê 6 tháng và năm lần một
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10
II
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC V PHẦN CÁC BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2014/QĐ-UBND)
1
Phần giải thích biểu số 10b/BTP/PBGDPL (Kết
quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 12: Những ô đánh dấu
“-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 10: Những ô đánh dấu “-” là không có
hiện tượng (số liệu) phát sinh.
2
Biểu số 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
Theo giới tính
Theo thời điểm đăng ký
Đăng ký lại
Nam
Nữ
Đúng hạn
Quá hạn
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. KHAI SINH
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
- Dưới 1 tuổi
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
- Từ 5 tuổi trở lên
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
Theo giới tính
Theo thời điểm đăng ký
Đăng
ký
lại
Nam
Nữ
Đúng hạn
Quá hạn
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. KHAI SINH
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
- Dưới 1 tuổi
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
- Từ 5 tuổi trở lên
Các ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng
số liệu phát sinh (không phải báo cáo).
3
Phần giải thích biểu số
13b/BTP/HCTP/HT/KS KTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện)
Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết
hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký
kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự
kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại
cột 6).
Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết
hôn (cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký
kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự
kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại lại
cột 6, cột 7).
4
Biểu mẫu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK
(Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại
Ủy ban nhân dân cấp xã)
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nam
Nữ
1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong
nước
2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam
3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
4. Sử dụng vào mục đích khác
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nam
Nữ
1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong
nước
2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam
3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
4. Sử dụng vào mục đích khác
Ghi chú: Riêng nội dung thứ 4 cấp giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác không phải thống kê
riêng nam, nữ.
5
Phần giải thích biểu số 17a/BTP/HTQTCT/CT (Kết
quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
6
Phần giải thích biểu số 17b/BTP/HTQTCT/CT
(Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I
Dòng 1 “Thực hiện" tại cột A ghi tổng
số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận
di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc
và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc,
văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện, quận,
thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I:
Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số
các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn
bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đã
được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 "Ước tính” tại cột A ghi số
việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn bản thỏa
thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản ước tính dự kiến
sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo
cáo.
Cột 2 = Cột (6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
7
Phân giải thích biểu số 17c/BTP/HTQTCT/CT (Kết
quả chứng thực trên địa bàn tỉnh)
Biểu 30b/BTP/BTTP/LSTN (Tình hình tổ
chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh)
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II
Cột 1: ……………………….; Cột 11: ……………………….
Cột 12: …………………….
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II
Cột 1: …………………………….; Cột 10 …………………
Cột 11 ……………………………..
Toàn văn Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 31/2014/QĐ-UBND
An Giang, ngày 12
tháng 8 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách phổ biến thông tin
thống kê Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công
tác thống kê của Ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-BTP ngày 28
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số
20/2013/TT-BTP hướng dẫn về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 75/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2014,
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số23/2014/QĐ-UBNDngày 29 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnhquy
định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang)
Stt
Vị trí đính chính
Quyết định
số
23/2014/QĐ-UBND
Nội dung đính chính
I
SỬA ĐỔI PHẦN PHỤ LỤC I VÀ IV (BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND)
1.
Phụ lục I của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND(Danh mục biểu mẫu
báo cáo thống kê ngành Tư pháp)
Số thứ tự 14 Mục I: Biểu số 27a/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn xã
Số thứ tự 14 Mục II: Biểu số 27b/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn huyện
Số thứ tự 3 Mục IV: Biểu số 27c/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính lại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại các Sở, Ban ngành thuộc
tỉnh
Số thứ tự 25 Mục III: Biểu số 27d/BTP/BTNN
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh
2
Dòng thứ 2 của ví dụ 4 Phụ lục IV hướng dẫn
phương pháp tính trong kỳ báo cáo thống kê 6 tháng và năm lần một
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10
II
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC V PHẦN CÁC BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2014/QĐ-UBND)
1
Phần giải thích biểu số 10b/BTP/PBGDPL (Kết
quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 12: Những ô đánh dấu
“-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 10: Những ô đánh dấu “-” là không có
hiện tượng (số liệu) phát sinh.
2
Biểu số 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
Theo giới tính
Theo thời điểm đăng ký
Đăng ký lại
Nam
Nữ
Đúng hạn
Quá hạn
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. KHAI SINH
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
- Dưới 1 tuổi
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
- Từ 5 tuổi trở lên
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
Theo giới tính
Theo thời điểm đăng ký
Đăng
ký
lại
Nam
Nữ
Đúng hạn
Quá hạn
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. KHAI SINH
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
- Dưới 1 tuổi
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
- Từ 5 tuổi trở lên
Các ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng
số liệu phát sinh (không phải báo cáo).
3
Phần giải thích biểu số
13b/BTP/HCTP/HT/KS KTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện)
Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết
hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký
kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự
kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại
cột 6).
Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết
hôn (cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký
kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự
kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại lại
cột 6, cột 7).
4
Biểu mẫu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK
(Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại
Ủy ban nhân dân cấp xã)
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nam
Nữ
1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong
nước
2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam
3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
4. Sử dụng vào mục đích khác
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
Tổng số
V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nam
Nữ
1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong
nước
2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam
3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
4. Sử dụng vào mục đích khác
Ghi chú: Riêng nội dung thứ 4 cấp giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác không phải thống kê
riêng nam, nữ.
5
Phần giải thích biểu số 17a/BTP/HTQTCT/CT (Kết
quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
6
Phần giải thích biểu số 17b/BTP/HTQTCT/CT
(Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I
Dòng 1 “Thực hiện" tại cột A ghi tổng
số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận
di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc
và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc,
văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện, quận,
thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I:
Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số
các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn
bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đã
được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 "Ước tính” tại cột A ghi số
việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn bản thỏa
thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản ước tính dự kiến
sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo
cáo.
Cột 2 = Cột (6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
7
Phân giải thích biểu số 17c/BTP/HTQTCT/CT (Kết
quả chứng thực trên địa bàn tỉnh)