Nơi nhận: -
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân
dân tối cao; - Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; - Cơ quan
Trung ương của các Đoàn thể; - UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp; - Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; - Công báo;
Website Chính phủ; cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; - Lưu: VT,
KHTC(5).
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1191/BTP-KHTC ngày 28/5/2014 của
Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số nội
dung về hoạt động thống kê của
Ngành Tư pháp)
- Tổng sốtrường hợp khai sinh,
khai tử, kết hôn (Cột
1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng
ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký
sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng
ký lại tại cột 6).
- Tổng số trường hợp khai
sinh, khai tử, kết hôn (Cột
1) là các trường hợp đã đăng ký khai
sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn cấp huyện
(đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số
đăng ký lại lại cột
6, cột 7).
Nơi nhận: -
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân
dân tối cao; - Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; - Cơ quan
Trung ương của các Đoàn thể; - UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp; - Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; - Công báo;
Website Chính phủ; cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; - Lưu: VT,
KHTC(5).
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1191/BTP-KHTC ngày 28/5/2014 của
Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số nội
dung về hoạt động thống kê của
Ngành Tư pháp)
- Tổng sốtrường hợp khai sinh,
khai tử, kết hôn (Cột
1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng
ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký
sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng
ký lại tại cột 6).
- Tổng số trường hợp khai
sinh, khai tử, kết hôn (Cột
1) là các trường hợp đã đăng ký khai
sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn cấp huyện
(đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số
đăng ký lại lại cột
6, cột 7).
Dòng 1 “Thực hiện" tại
cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ
ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản
đã được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 “Ước tính” tại
cột A ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước
tính dự kiến sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối
của kỳ báo cáo.
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I:
Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng
số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn
bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận disản đã được UBND huyện,
quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 "Ước tính” tại
cột A ghi số việc và lệ phí chứng
thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn bản thỏa thuận phân chia
di sản, văn bản khai nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện,
quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng
ký kết hôn trong
nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10
Số liệu thống kê thực
tế về số cặp đăng
ký kết hôn trong nước tại tỉnh
D từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10
Toàn văn Quyết định 1191/QĐ-BTP năm 2014 đính chính Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Nơi nhận: -
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân
dân tối cao; - Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; - Cơ quan
Trung ương của các Đoàn thể; - UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp; - Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; - Công báo;
Website Chính phủ; cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; - Lưu: VT,
KHTC(5).
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1191/BTP-KHTC ngày 28/5/2014 của
Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số nội
dung về hoạt động thống kê của
Ngành Tư pháp)
- Tổng sốtrường hợp khai sinh,
khai tử, kết hôn (Cột
1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng
ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký
sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng
ký lại tại cột 6).
- Tổng số trường hợp khai
sinh, khai tử, kết hôn (Cột
1) là các trường hợp đã đăng ký khai
sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn cấp huyện
(đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số
đăng ký lại lại cột
6, cột 7).
Dòng 1 “Thực hiện" tại
cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ
ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản
đã được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 “Ước tính” tại
cột A ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước
tính dự kiến sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối
của kỳ báo cáo.
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I:
Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng
số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn
bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận disản đã được UBND huyện,
quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 "Ước tính” tại
cột A ghi số việc và lệ phí chứng
thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn bản thỏa thuận phân chia
di sản, văn bản khai nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện,
quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.