Quyết định 34/2013/QĐ-TTg về Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 34/2013/QĐ-TTg
Ngày ban hành 04/06/2013
Ngày có hiệu lực 01/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thng kê ngày 26 tháng 6 năm 2003 và Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Luật Thng kê;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán đổi mới đng bộ các hệ thng chỉ tiêu thống kê;

Căn cứ Quyết định s 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 ca Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thng kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Chính sách phổ biến, thông tin thống kê này điều chỉnh hoạt động phổ biến thông tin thống kê Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức thống kê, người làm công tác thống kê thuộc Hệ thống tổ chức thống kê Nhà nước và cơ quan, tổ chức khác có chức năng, nhiệm vụ phổ biến thông tin thống kê Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Tchức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê Nhà nước.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

1. Thông tin thống kê Nhà nước là sản phẩm của hoạt động thống kê do tchức thống kê Nhà nước tiến hành, bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó.

2. Số liệu thống kê ước tính là số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết quả của các hiện tượng hoặc quá trình kinh tế - xã hội còn đang tiếp diễn, được tổng hợp từ số liệu của hai kỳ: (i) số liệu của kỳ đã diễn ra cập nhật theo thực tế; và (ii) số liệu ca kỳ sẽ diễn ra sdụng phương pháp chuyên môn để dự tính.

3. Số liệu thống kê sơ bộ là số liệu thống kê phản ánh kết quả của các hiện tượng hoặc quá trình kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian, không gian nhất định; nhưng chưa được khẳng định; còn phải được tiến hành thẩm định, hoàn chỉnh thêm.

4. Số liệu thống kê chính thức là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của các hiện tượng hoặc quá trình kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian, không gian nhất định; việc xử lý, tổng hợp và thẩm định đã kết thúc, số liệu đã được khng định.

5. Sản phẩm thông tin thống kê là kết quả của hoạt động thống kê, bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó thể hiện dưới dạng văn bản in trên giấy hoặc dạng thông tin điện tử.

6. Lịch phổ biến thông tin thống kê là thời gian biểu ấn định việc phổ biến thông tin thống kê do tổ chức thống kê hoặc cơ quan, tổ chức phổ biến thông tin thống kê soạn thảo và công bố, được dùng làm căn cứ để tiến hành hoạt động phổ biến thông tin thống kê và giúp cho tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê biết trước để chủ động tiếp cận, khai thác, sử dụng.

Điều 4. Nguyên tắc phổ biến thông tin thống kê Nhà nước

1. Thông tin thống kê Nhà nước đã công bố theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật khác phải được phổ biến kịp thời, đầy đủ, khách quan và minh bạch. Nghiêm cấm phổ biến thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật Nhà nước và thông tin thống kê gắn vi tên, địa chỉ cụ thể của tổ chức, cá nhân chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho phổ biến.

2. Việc phổ biến thông tin thống kê Nhà nước phải tiến hành theo quy định của pháp luật; có sự phân công, phân cấp trong Hệ thống tổ chức thống kê Nhà nước và sự phối hợp chặt chẽ giữa tổ chức thống kê Nhà nước với các cơ quan, tổ chức liên quan.

3. Bảo đảm việc tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin thống kê Nhà nước đã phổ biến được dễ dàng, thuận tiện, bình đẳng và hiệu quả.

4. Phù hợp với thực tế nước ta và tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế.

Điều 5. Trách nhiệm phổ biến thông tin thống kê Nhà nước

1. Tổ chức thống kê thuộc Hệ thống tổ chức thống kê Nhà nước và quan, tổ chức khác có chức năng, nhiệm vụ phổ biến thông tin thống kê Nhà nước có trách nhiệm:

[...]