Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 31/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Nguyễn Hoàng Sơn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2008/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 5 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng thu:
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai như Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bình Dương, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì được giảm 20% mức phí quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương, Uỷ ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải nộp phí.
2. Mức phí:
a) Tra cứu thông tin đất đai: biên bản xác định ranh giới - mốc giới thửa đất, biên bản bàn giao mốc, hợp đồng chuyển nhượng,… đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng; trích lục địa bộ: 50.000 đồng/hồ sơ;
b) Trích sao hồ sơ địa chính: bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/hồ sơ;
c) Tổng hợp thông tin đất đai; sao thông tin hồ sơ địa chính vào thiết bị nhớ của máy tính; cung cấp tọa độ các điểm mốc tọa độ nhà nước theo quy định; cung cấp tình trạng pháp lý hồ sơ đất đai: tình trạng quy hoạch, diện tích, tứ cận… : 200.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu quy định tại điểm a, b và c khoản này, không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng:
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai gồm:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bình Dương có trách nhiệm cung cấp thông tin và thu phí dưới các hình thức được quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, trừ các thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước không được phép công bố;
b) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, thị có trách nhiệm cung cấp thông tin và thu phí dưới các hình thức được quy định tại điểm a, b, khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, trừ các thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước không được phép công bố;