Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 19/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Hữu Vạn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2006/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 3 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/1/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai khóa XIII- kỳ họp thứ 5.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành quy định thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1- Tên gọi: Phí Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
2- Mục đích: Thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
3- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
4- Mức thu: Mức thu này không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu. Cụ thể như sau:
- Khai thác thông tin về đất đai: 100.000 đồng/hồ sơ
- Sử dụng tài liệu:
+ Mốc giới địa chính các loại: 50.000 đồng/mốc (điểm)
+ Bản đồ các loại: 30.000 đồng/bộ
- Sao lục bản đồ:
+ Tờ bản đồ Ao: 50.000 đồng/tờ
+ Tờ bản đồ A3: 30.000 đồng/tờ
- Xác nhận hồ sơ tài liệu:
+ Về số liệu thửa đất: 10.000 đồng/thửa
+ Về các quyết định 10.000 đồng/quyết định
+ Về sơ đồ vị trí thửa đất:
* Tờ bản đồ Ao: 30.000 đồng/tờ
* Tờ bản đồ A3 20.000 đồng/ tờ
* Tờ bản đồ A4: 10.000 đồng/tờ
5- Cơ quan, đơn vị thu phí: Giao cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai thực hiện thu.
Điều 2: Tổ chức, quản lý tiền thu phí:
- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 10% (mười phần trăm) tổng số tiền thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Số tiền phí được để lại (10%) sau khi quyết toán đúng chế độ quy định, nếu chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Tổng số tiền phí thực thu còn lại (90%) cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước.