ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3064/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/QĐ-TTG NGÀY
11/01/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT
DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021-2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1153/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch trên
địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Liên minh
các Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo
Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN (thay báo cáo);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 3.19.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/QĐ-TTG NGÀY 11/01/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA
HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 3064/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đưa năng suất trở thành động
lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng
các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và
ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng kế hoạch nâng cao năng suất
lao động dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Góp phần đạt mục tiêu tăng
năng suất lao động xã hội bình quân 8,3%/năm1.
- Góp phần đạt mục tiêu đóng
góp của khoa học và công nghệ thông qua năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP),
đóng góp khoảng 50% vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh (GRDP).
- Hỗ trợ ít nhất 30 lượt cơ sở,
doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp) xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến nâng cao năng suất – chất lượng, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,…
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Góp phần đạt mục tiêu tăng
năng suất lao động xã hội bình quân trên 8,3%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu đóng
góp của khoa học và công nghệ thông qua năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP),
đóng góp trên 50% vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh (GRDP).
- Hỗ trợ ít nhất 40 lượt cơ sở,
doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp) xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến nâng cao năng suất – chất lượng, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,…
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai, thực hiện các
cơ chế, chính sách thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo
- Triển khai, áp dụng bộ chỉ
tiêu đo lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
tại địa phương khi được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố áp dụng.
- Khai thác có hiệu quả cơ sở dữ
liệu về năng suất, các hoạt động cải tiến về năng suất, chia sẻ thông tin về
năng suất phục vụ doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị
sửa đổi bổ sung hoặc xây dựng ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp áp dụng thí điểm các công nghệ, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất mới, tiên tiến, tính toán chỉ số TFP định kỳ 5 năm 01 lần,…
2. Nghiên cứu, triển khai hoạt
động tư vấn, xây dựng mô hình thí điểm về cải tiến năng suất, hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng
- Tổ chức các chương trình,
khóa đào tạo về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông
minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp
cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Nghiên cứu triển khai áp dụng
thí điểm các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến phù hợp
với từng loại hình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn doanh nghiệp, tổ chức
triển khai, áp dụng thí điểm hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản
lý đổi mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực
chuyên ngành (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững),…
3. Đẩy mạnh việc áp dụng hệ
thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng cơ bản: ISO 9000; ISO 14000; ISO 22000; ISO 27000; HACCP; ISO 13485;
ISO/IEC 17025; SA 8000; OHSAS 18001; ISO 31000; ISO 45001; ISO 56000; VietGAP;
GlobalGAP; GMP; TQM; BSC, KPI; Lean 6 Sigma; 5S; Kaizen;…, đẩy mạnh áp dụng thí
điểm các hệ thống quản lý mới công bố.
4. Đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông, tuyên truyền về năng suất
Đa dạng hóa các giải pháp truyền
thông, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất, cải tiến năng suất, các
kinh nghiệm điển hình cải tiến năng suất cho cơ quan quản lý và doanh nghiệp.
5. Tăng cường công tác hợp
tác trong, ngoài nước
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh
nghiệp tham gia các dự án hợp tác, nghiên cứu, triển khai ứng dụng giải pháp
nâng cao năng suất với các cơ quan, tổ chức về năng suất trong và ngoài nước.
III. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế
hoạch này bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác theo quy định pháp luật.
Nguồn kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch bao gồm: Nghiên cứu
xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng triển khai các nội dung
nghiên cứu và tư vấn về năng suất; xây dựng triển khai các hoạt động đào tạo
nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất; các hoạt động truyền
thông, tuyên truyền về năng suất; các hoạt động hợp tác giữa các địa phương
trong nước.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán ngân sách hàng năm và quản
lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch theo quy định hiện hành của pháp luật
về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác liên quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan rà soát, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành liên quan tiến hành lồng ghép, triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ hàng năm để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất; đôn đốc các Sở,
ban ngành liên quan và địa phương trong việc xây dựng, triển khai kế hoạch nâng
cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thuộc
ngành lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Hướng dẫn các Sở, ban ngành,
địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, lồng ghép với chương trình phát triển
kinh tế - xã hội thuộc chức năng nhiệm vụ được phân công, thẩm quyền quản lý.
- Tổ chức thực hiện tính toán
chỉ số TFP và phân tích ảnh hưởng của TFP đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh thông qua nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
- Tổ chức sơ kết thực hiện Kế
hoạch vào năm 2025 và tổng kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2030.
2. Các Sở: Công Thương, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông – Vận tải, Văn hóa – Thể
thao & Du lịch, Thông tin & Truyền thông, Y tế, Giáo dục & Đào tạo,
Lao động – Thương binh & Xã hội
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
này lồng ghép với các chương trình, kế hoạch thuộc chức năng nhiệm vụ được giao
phù hợp với định hướng nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
- Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, thẩm quyền, chức năng, nhiệm
vụ được giao, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và
Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch & Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối các nguồn lực để đảm bảo thực hiện
Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
- Căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách, dự toán do các sở, ngành xây dựng, tham mưu phân bổ kinh phí theo
theo thẩm quyền.
- Hướng dẫn, kiểm tra thanh quyết
toán kinh phí theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn
Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo bằng nhiều hình thức phù hợp.
Đài Phát thanh và Truyền hình
Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung,
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo kế hoạch này thông qua các chuyên mục,
phóng sự, đăng bài, tin trên trang tin điện tử,...
6. Cục Thống kê
Đánh giá tình hình tăng trưởng
kinh tế, năng suất lao động của tỉnh định kỳ hàng năm, 5 năm.
7. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long
Tuyên truyền, phổ biến chính
sách, giới thiệu, hướng dẫn, đề cử doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Kế hoạch
này. Phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức triển khai nội dung Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
này lồng ghép với các chương trình khoa học và công nghệ, chương trình phát triển
kinh tế - xã hội khác thuộc thẩm quyền quản lý.
- Bố trí kinh phí, huy động các
nguồn vốn hợp pháp để thực hiện Kế hoạch này theo quy định pháp luật về ngân
sách nhà nước và quy định pháp luật khác liên quan.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi, thẩm quyền, chức năng
nhiệm vụ được giao./.
1 Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội 5
năm 2021 – 2025 (Số 41/KH-UBND ngày 31/7/2020 của UBND Tỉnh).