ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 866/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 05 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 24/TTr-KHCN ngày 20/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai “Chương trình Hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025” (kèm theo Kế hoạch
số 19/KH- SKHCN ngày 20/4/2021 của Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch nêu trên đảm
bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
Về kinh phí thực hiện: Hằng năm, căn
cứ vào Kế hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, lập dự toán kinh phí, trình
cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Sở KHCN;
- KGVX (AD76.04);
- Lưu: VT, KL02/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
Mục
UBND TỈNH CÀ MAU
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/KH-SKHCN
|
Cà
Mau, ngày 20 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp
lý:
- Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021 - 2030”;
- Quyết định số
36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021 - 2030”.
2. Căn cứ thực
tiễn:
Qua 02 giai đoạn
triển khai dự án Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo Quyết định
số 1927/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt
dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2011 - 2015” và Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020”, đến nay dự án đã hoàn
thành các nội dung, nhiệm vụ so với mục tiêu đề ra, kết quả đạt được ở từng
lĩnh vực như sau:
- Nâng cao nhận
thức của các cấp quản lý, doanh nghiệp, người lao động và người tiêu dùng về
lĩnh vực năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Lĩnh vực đầu tư
mua sắm trang thiết bị đo lường và thử nghiệm đã góp phần tích cực nâng cao chất
lượng phân tích mẫu, áp dụng các hệ thống chuẩn mực quốc tế như ISO/IEC 17025,
đảm nhiệm vai trò thử nghiệm các sản phẩm, hàng hoá chủ lực và hàng hoá nhóm 2
phục vụ quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng
dụng các mô hình khoa học kỹ thuật, các tiêu chuẩn của Quy phạm sản xuất theo
GMP, SSOP, HACCP đạt hiệu quả tăng năng suất và nâng cao được nhận thức của các
doanh nghiệp trong việc tạo ra sản phẩm chất lượng.
Qua quá trình triển
khai dự án năng suất chất lượng đã góp phần mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
và hình thành được phong trào năng suất chất lượng trong các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh, từ đó các doanh nghiệp nhận thức được tầm quan trọng trong việc
nâng cao năng suất, chất lượng.
Các dự án thành
phần đã ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học, công nghệ mới vào hoạt động sản
xuất và đời sống, góp phần khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế các sản phẩm,
hàng hóa chủ lực của tỉnh.
Hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng thông qua các tiêu chí về tăng năng
suất lao động; giảm lãng phí, tiết kiệm nguyên liệu năng lượng; nâng cao chất
lượng, khả năng cạnh tranh; bảo vệ môi trường; an toàn sản phẩm.
Các dự án đã từng
bước giúp các doanh nghiệp tiếp cận và làm chủ các mô hình quản lý tiên tiến, vận
dụng phù hợp với đặc thù của từng doanh nghiệp, làm tiền đề nhân rộng áp dụng
cho cộng đồng doanh nghiệp; dự án đã tạo sự gắn kết giữa khoa học và sản xuất,
đời sống.
Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được cũng còn có những hạn chế như sau:
- Doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa mạnh dạn ứng dụng và
đổi mới công nghệ, việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hệ thống
quản lý, các công cụ cải tiến chưa thu hút sự quan tâm tích cực của các doanh
nghiệp.
- Các doanh nghiệp
đã ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đạt được
những kết quả nhất định, nhưng việc nhân rộng các mô hình có hiệu quả vào sản
xuất và đời sống vẫn còn chậm.
- Trình độ quản
trị doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chưa đáp ứng được
đòi hỏi của thị trường quốc tế và xu thế phát triển ngày càng cao về trình độ
công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, áp
dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh trong bối cảnh
mới của hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Với việc Việt Nam
ký kết nhiều hiệp định thương mại mới, Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định
thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), từ đó năng suất chất
lượng trở thành vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp cả nước nói chung và tỉnh
Cà Mau nói riêng, nhằm phát huy tối đa hiệu quả của Chương trình nâng cao năng
suất chất lượng trong giai đoạn mới, cần thiết phải triển khai tiếp các hoạt động
liên quan để nền kinh tế của tỉnh được phát huy và duy trì bền vững.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
chung
Hỗ trợ các doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng
các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất, chất lượng.
Hỗ trợ doanh nghiệp
trong đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất lao động,
năng suất các nhân tố tổng hợp dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, góp phần nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Đưa năng suất trở
thành động lực phát triển quan trọng đối với kinh tế - xã hội của tỉnh dựa trên
nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thông qua việc ứng dụng các
mô hình tiên tiến, các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất, kết hợp với đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Mục tiêu cụ
thể
- Tổ chức tập huấn
ít nhất 12 lớp đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng,...
- Tổ chức ít nhất
04 cuộc hội thảo về các chuyên đề liên quan đến các hệ thống quản lý chất lượng,
công cụ cải tiến, sản xuất thông minh, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, khởi
nghiệp…
- Tuyên truyền ít
nhất 05 cuộc phổ biến các hoạt động liên quan đến năng suất chất lượng trên
báo, đài truyền hình địa phương.
- Đào tạo, chứng
nhận đạt tiêu chuẩn được ít nhất 30 chuyên gia năng suất chất lượng tại các sở,
ngành và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ ít nhất
50 lượt doanh nghiệp, Hợp tác xã có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn quốc gia/tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cơ sở
trong đó tập trung vào các sản phẩm, hàng hóa chủ lực.
- Hỗ trợ xây dựng,
áp dụng và chứng nhận từ 01 đến 03 hệ thống quản lý chất lượng hoặc công cụ cải
tiến năng suất chất lượng tiên tiến cho 20 - 25 lượt doanh nghiệp tham gia.
- Hỗ trợ ít nhất
05 lượt doanh nghiệp tham gia và được trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia,
trong đó có ít nhất 02 lượt doanh nghiệp được trao tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc
gia/Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
- Hỗ trợ tăng cường
năng lực cho ít nhất 01 tổ chức đối với lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp của các
sản phẩm, hàng hóa liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, an toàn thực phẩm, môi
trường… phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận
ở khu vực và quốc tế.
- Đo lường mức độ
đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của địa
phương, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của khoa học công nghệ đạt 45% vào năm
2025.
- Hỗ trợ ít nhất
30 lượt doanh nghiệp thực hiện các mô hình sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế
cao; thực hiện áp dụng đổi mới, chuyển giao và ứng dụng các giải pháp năng suất
xanh và phát triển cộng đồng; ứng dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển đổi
số cho ít nhất 05 doanh nghiệp, cơ quan quản lý để thiết lập, tối ưu hóa, hiện
đại hóa hệ thống quản lý và quản trị doanh nghiệp.
3. Đối tượng
Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương; các hợp tác xã,
tổ hợp tác, các cơ sở sản xuất và các tổ chức khác tham gia Chương trình (gọi
chung là doanh nghiệp).
4. Nhiệm vụ và
giải pháp
Nhiệm vụ
1: Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông về năng suất chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao
năng suất chất lượng của tỉnh
Nội dung cơ bản:
Tổ chức, triển
khai các hình thức thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng.
Tuyên truyền quảng
bá hoạt động năng suất chất lượng, đưa phong trào năng suất chất lượng vào hoạt
động của doanh nghiệp, tập trung vào các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải
tiến năng suất trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo.
Tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất, chất lượng, tập trung vào
các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh,… cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp tại địa phương.
Tập trung vào các
tiêu chuẩn, công cụ cải tiến như: ISO 14000, ISO 56000, TPM, TWI, 5S-Kaizen,
ISO 22000, GAP, HACCP, GMP, SCM …
Hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các chương trình đào tạo của tổ chức Năng suất châu Á và các tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
Tổ chức đào tạo đội
ngũ chuyên gia năng suất, chất lượng của địa phương đạt tiêu chuẩn quy định.
Mở rộng tuyên
truyền và đào tạo kiến thức về năng suất, chất lượng cho thế hệ trẻ, tập trung
vào đối tượng học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức các cuộc
hội thảo chuyên đề liên quan đến năng suất, chất lượng để nắm được nhu cầu của
doanh nghiệp, đồng thời phổ biến các thông tin về năng suất và chất lượng đến
doanh nghiệp được tập trung nhất.
Thu thập dữ liệu
về tình hình sản xuất hàng hóa chủ lực, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng,
công cụ cải tiến,… trong nội bộ các doanh nghiệp để có cơ sở quản lý cho cơ
quan quản lý nhà nước.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển
khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác.
Nhiệm vụ
2 : Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
Nội dung cơ bản:
Hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng, áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống
quản lý mới được công bố.
Hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng thực hành nông nghiệp tốt, thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng
suất xanh...
Hỗ trợ doanh nghiệp
chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, hoạt động nâng cao năng suất
chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh.
Tôn vinh, khen thưởng
tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng,
hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia,
Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển
khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị sự nghiệp của
ngành khoa học và công nghệ và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Nhiệm vụ
3 : Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn
hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Nội dung cơ bản:
Đầu tư, tăng cường
và duy trì năng lực thử nghiệm chất lượng, đánh giá hợp chuẩn, hợp quy cho sản
phẩm, hàng hóa chủ lực cho đơn vị đánh giá sự phù hợp của tỉnh
Mở rộng thêm năng
lực thử nghiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý trong tình hình
mới.
Đẩy mạnh cơ chế
thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp ở các cấp độ.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển
khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các
đơn vị sự nghiệp của ngành khoa học công nghệ
Nhiệm vụ
4 : Đo lường mức độ đóng góp của năng suất
các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của địa phương.
Nội dung cơ bản:
- Xác định hệ thống
chỉ tiêu, đo lường năng suất các yếu tố tổng hợp TFP của tỉnh.
- Thực hiện thu
thập số liệu, tính toán yếu tố TFP của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Báo cáo hoàn
thiện bộ tiêu chí đánh giá TFP qua các năm.
- Công bố kết quả
đánh giá năng suất các yếu tố tổng hợp TFP của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển
khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các
đơn vị sự nghiệp của ngành khoa học công nghệ, các đơn vị tư vấn có năng lực và
các đơn vị liên quan.
Nhiệm vụ
5 : Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các mô
hình sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao; thực hiện áp dụng đổi mới, chuyển
giao và ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng; ứng dụng
các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Nội dung cơ bản:
- Ứng dụng các mô
hình sản xuất, công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp thực hiện đổi mới sáng tạo, chuyển giao và ứng dụng công nghệ, tiết kiệm
giảm chi phí sản xuất, để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện
đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho
sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển
khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh
phí
Tổng kinh phí thực
hiện: 34.550.000.000 đồng.
(Ba mươi bốn tỷ,
năm trăm năm mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Kinh phí từ
ngân sách nhà nước: 15.550.000.000 đồng.
(Mười lăm tỷ,
năm trăm năm mươi triệu đồng)
Được phân kỳ hàng
năm như sau:
+ Năm 2021:
530.000.000 đồng;
+ Năm 2022:
3.800.000.000 đồng;
+ Năm 2023:
3.800.000.000 đồng;
+ Năm 2024:
3.700.000.000 đồng;
+ Năm 2025:
3.720.000.000 đồng.
- Kinh phí đối ứng
của doanh nghiệp (nếu có): 19.000.000.000 đồng.
(Mười chín tỷ
đồng)
Được phân kỳ hàng
năm như sau:
+ Năm 2021:
100.000.000 đồng;
+ Năm 2022:
5.180.000.000 đồng;
+ Năm 2023:
5.180.000.000 đồng;
+ Năm 2024:
5.080.000.000 đồng;
+ Năm 2025:
3.560.000.000 đồng.
Kinh phí thực hiện
được huy động từ các nguồn: Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ, kinh phí đối
ứng của doanh nghiệp và các nguồn khác.
(Phụ lục kèm
theo)
2. Áp dụng cơ
chế chính sách hỗ trợ
Việc hỗ trợ doanh
nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các chính sách hỗ trợ khác.
IV. PHƯƠNG THỨC TRIỂN KHAI
Doanh nghiệp có
nhu cầu hỗ trợ gửi bản đăng ký và xây dựng phương án thực hiện theo hướng dẫn của
Sở Khoa học và Công nghệ.
Trên cơ sở tổng hợp
đăng ký và phương án của doanh nghiệp, Sở Khoa học và công nghệ tổ chức xem xét,
phê duyệt.
Căn cứ vào nội
dung được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ giao Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiến hành triển khai hỗ trợ doanh nghiệp, đồng thời hướng dẫn, theo
dõi và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
Là cơ quan thường
trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện triển khai các nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện
tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
Phối hợp các đơn
vị có năng lực tổ chức các hội nghị tập huấn, đào tạo, hội thảo... cho các tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.
Hàng năm, Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch
thực hiện cụ thể để triển khai các nhiệm vụ trong kế hoạch; xây dựng dự toán
kinh phí và mức hỗ trợ, phối hợp Sở Tài chính thẩm định và tổ chức triển khai
thực hiện.
Định kỳ hàng năm
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng).
Chỉ đạo Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan tham mưu cho Sở Khoa học và Công nghệ
trong việc triển khai và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ liên quan.
2. Sở Tài
chính
Căn cứ vào tình
hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Sở Tài chính phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để thực
hiện việc triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất
lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2021 - 2025.
Hướng dẫn nội
dung chi, mức chi và thanh quyết toán cho Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở,
ngành, UBND các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp, hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được phê duyệt.
Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa
trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021 - 2025, Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (p/h);
- UBND các huyện, (p/h);
- Lưu: VT.
|
GIÁM
ĐỐC
Phan Tấn Thanh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ THEO TỪNG NHIỆM
VỤ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Thuộc nhiệm vụ
|
Kết quả
|
Kinh phí Dự án thực hiện năm
|
Tổng kinh phí của từng nhiệm vụ
|
Trong đó
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Kinh phí hỗ trợ từ NSNN
|
Vốn đối ứng của DN (60-
70%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Tăng cường công
tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực
cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng của tỉnh.
|
Nhiệm vụ 1
|
- Tuyên truyền
ít nhất 05 cuộc phổ biến các hoạt động liên quan đến năng suất chất lượng
trên báo, đài Truyền hình.
- Tổ chức ít nhất
12 lớp đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng.
- Đào tạo ít nhất
30 chuyên gia năng suất chất lượng.
- Tổ chức ít nhất
04 cuộc hội thảo chuyên đề.
- Thu thập dữ
liệu về tình hình sản xuất sản phẩm, hàng hóa; hệ thống quản lý chất lượng, …
trong nội bộ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
100
|
350
|
350
|
350
|
150
|
1.300
|
1.300
|
|
2
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
|
Nhiệm vụ 2
|
- Xây dựng, áp
dụng vàchứng nhận từ 01-03 hệ thống quản lý chất lượng hoặc công cụ cải tiến…
cho doanh nghiệp tham gia.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy các loại sản phẩm hàng hóa.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp đạt giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Châu Á - Thái Bình
Dương.
- Dự kiến hỗ trợ
ít nhất 50 lượt doanh nghiệp trên địa bàn
|
150
|
3.000
|
3.000
|
2.800
|
2.050
|
11.000
|
4.000
|
7.000
|
3
|
Tăng cường năng
lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật
|
Nhiệm vụ 3
|
- Đầu tư, tăng cường
năng lực thử nghiệm chất lượng, đánh giá hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm,
hàng hóa chủ lực của tỉnh.
- Mở rộng thêm
năng lực thử nghiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý trong
tình hình mới.
- Hỗ trợ ít nhất
01 tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn theo quy định.
|
|
400
|
400
|
400
|
|
1.200
|
1.200
|
|
4
|
Đo lường mức độ
đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của
địa phương
|
Nhiệm vụ 4
|
- Đo lường mức độ
đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của
địa phương giai đoạn 2021-2025.
- Góp phần nâng
tỷ trọng đóng góp của khoa học công nghệ đạt 45% vào năm 2025
- Công bố kết
quả vào năm 2025
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
400
|
400
|
|
5
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp thực hiện các mô hình sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao; thực
hiện áp dụng đổi mới, chuyển giao và ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và
phát triển cộng đồng; ứng dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh.
|
Nhiệm vụ5
|
Dự kiến hỗ trợ
ít nhất 30 lượt doanh nghiệp có đăng ký thực hiện phù hợp với nội dung và định
hướng của kế hoạch
|
250
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
4.750
|
20.000
|
8.000
|
12.000
|
6
|
Công tác quản
lý:
- Họp Hội đồng
xét duyệt, nghiệm thu;
- Chi phí kiểm tra,
kiểm soát các dự án
|
Nhiệm vụ quản lý
|
|
50
|
150
|
150
|
150
|
150
|
650
|
650
|
|
|
TỔNG
|
|
630
|
8.980
|
8.980
|
8.780
|
7.180
|
34.550
|
15.550
|
19.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tổng kinh phí
thực hiện: 34.550.000.000đ (Ba mươi bốn tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng )
Trong đó:
- Kinh phí
hỗ trợ từ ngân sách: 15.550.000.000đ (Mười lăm tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng
)
- Vốn đối ứng
của doanh nghiệp: 19.000.000.000đ (Mười chín tỷ đồng )