Quyết định 3053/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm 2016 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách thuộc tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3053/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/08/2016
Ngày có hiệu lực 15/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Phạm Đăng Quyền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3053/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2016 CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN ĐƯỢC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH THUỘC TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc: “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021”; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021”;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 về việc: “Phê duyệt chủ trương chuyển nguồn và nhiệm vụ chi của kế hoạch năm 2015 sang thực hiện năm 2016”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 2858/STC-HCSN ngày 19/7/2016 về việc: “Đề nghị giao kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2016 cho các đơn vị theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm 2016 cho các đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách thuộc tỉnh Thanh Hóa để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nguyên tắc giao dự toán

1.1. Giao dự toán kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và kinh phí hỗ trợ chi phí học tập năm 2016 cho các trường THPT theo số liệu được Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa thẩm định tại Công văn số 955/SGDĐT-KHTC ngày 19/5/2016.

1.2. Giao dự toán kinh phí cấp bù miễn giảm học phí năm 2016 cho các trường đào tạo - dạy nghề theo báo cáo của các trường.

2. Đối tượng và thời gian được hưởng

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội.

3. Mức tính cấp bù học phí và chi phí học tập

3.1. Mức tính cấp bù miễn, giảm học phí: Theo mức thu học phí được quy định tại Quyết định số 4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Ban hành Quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.

3.2. Mức tính hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội.

4. Dự toán 2016

4.1. Kinh phí cấp bù, miễn giảm học phí:

a) Dự toán năm 2016 là: 29.443.569.000,0 đồng (Hai mươi chín tỷ, bốn trăm bốn mươi ba triệu, năm trăm sáu mươi chín nghìn đồng).

Trong đó:

- Khối THPT: 5.942.133.000,0 đồng.

- Khối đào tạo, dạy nghề: 23.501.436.000,0 đồng.

b) Kinh phí năm 2015 chuyển sang: 3.468.777.000,0 đồng (Ba tỷ, bốn trăm sáu mươi tám triệu, bảy trăm bảy mươi bảy nghìn đồng).

Trong đó:

- Khối THPT: 2.073.840.000,0 đồng.

- Khối đào tạo, dạy nghề: 1.394.937.000,0 đồng.

[...]