ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2021/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 01/4/2021 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21/6/2017;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển
giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/2019/NĐ-CP ngày 13/6/2019
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và
công nghệ, chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày
11/6/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021
của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 2099/TTr-SKHCN ngày 19/11/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố
ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
05/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, cụ thể như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Thành phố (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
có sử dụng ngân sách của thành phố Hà Nội, bao gồm: Đề tài khoa học và công nghệ,
đề án khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa
bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, chương trình khoa học và công nghệ.
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ liên kết không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế
này, được thực hiện theo quy định hiện hành”.
2. Bổ sung khoản 7 Điều 3 như
sau:
“7. Yêu cầu riêng đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
đến năm 2030:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 thực
hiện các nội dung theo quy định tại Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của
Bộ Tài chính và Quyết định của UBND Thành phố phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
b) Kết quả, sản phẩm được áp dụng thực tiễn hoặc giải
quyết các vấn đề về lý luận, khoa học trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, có tính bền
vững và có khả năng duy trì, nhân rộng sau khi nhiệm vụ kết thúc.
c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 có
thời gian thực hiện tối đa 36 tháng. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân
Thành phố quyết định”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
2 Điều 16:
“d) Các thành viên Hội đồng tiến
hành đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp bằng Phiếu đánh giá theo
phương pháp chấm điểm các nhóm tiêu chí với tổng điểm tối đa là 100 điểm. Tổ chức,
cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp
hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ
70/100 điểm trở lên. Trong đó không có nhóm tiêu chí nào có quá 1/3 số thành
viên Hội đồng có mặt cho 0 điểm. Đối với các hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng
nhau thí điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm cao hơn của Phó chủ tịch
Hội đồng được ủy quyền trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) được ưu
tiên để xếp hạng.
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2030 ngoài các tiêu chí nêu trên, phải đảm bảo: (1) Có trung bình cộng số điểm
đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu 40 điểm; (2) Có trung bình cộng số điểm
đánh giá về tính hiệu quả và bền vững đạt tối thiểu 25 điểm."
Điều 2. Bổ sung một số biểu mẫu, chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/01/2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- VPUB: Các PCVP, KGVX, KT, ĐT, NC/TKBT, TH;
- TT Tin học Công báo, Cổng GTĐT TP:
- Lưu: VT, KGVXHương.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ- UBND ngày 21/12/2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Ký hiệu
|
Tên văn bản
|
1
|
BM-41-ĐXNV.SHTT
|
Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2030
|
2
|
BM-42-NXĐG.SHTT
|
Phiếu nhận xét và đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành
phố Hà Nội đến năm 2030
|
3
|
BM-43-ĐON.SHTT
|
Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2030
|
4
|
BM-44-TM.SHTT
|
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
5
|
BM-45-PNXĐG.SHTT
|
Phiếu nhận xét hồ sơ nhiệm vụ KH&CN thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2030
|
6
|
BM-46-ĐG.SHTT
|
Phiếu đánh giá hồ sơ nhiệm vụ KH&CN thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2030
|
7
|
BM-47-BBKP.HĐTC/GTT.SHTT
|
Biên bản kiểm phiếu, đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
8
|
BM-48-THKP.HĐTC/GTT.SHTT
|
Bảng tổng hợp kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
9
|
BM-49-TĐKP.SHTT
|
Phiếu thẩm định nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
10
|
BM-50-BBTĐKP.SHTT
|
Biên bản họp Tổ thẩm định nhiệm vụ KH&CN thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2030
|
11
|
BM-51-BCTĐ.SHTT
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến
năm 2030
|
12
|
BM-52-BB.KTTĐ.SHTT
|
Biên bản họp kiểm tra tiến độ nhiệm vụ KH&CN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến
năm 2030
|
13
|
BM-53-BCTĐG.SHTT
|
Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến
năm 2030
|
14
|
BM-54-MBCTH.SHTT
|
Hướng dẫn xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa
bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
15
|
BM-55-ĐG.HĐNTCS.SHTT
|
Phiếu nhận xét, đánh giá nghiệm cấp cơ sở thu;
nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn
thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
16
|
BM-56-BB.HĐNTCS.SHTT
|
Biên bản họp hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
17
|
BM-57-ĐG.HĐNTTP.SHTT
|
Phiếu nhận xét, đánh giá nghiệm thu cấp Thành phố
nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn
thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
18
|
BM-58-BB.HĐNTTP.SHTT
|
Biên bản họp hội đồng nghiệm thu kết quả cấp
Thành phố thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
|