UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2014/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị
định của Chính phủ số 60/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
quyết số 95 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hồi đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
về việc quy định nội dung và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về nội dung và mức
chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI
VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
a) Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Các quy định tại
Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực
hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ
quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát
thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội
dung bí mật nhà nước.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nội dung chi cho
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Chi cho
việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Chi xây
dựng, đóng góp ý kiến dự thảo và rà soát văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ
tục hành chính.
3. Chi cho
các hoạt động rà soát, đánh giá tác động thủ tục hành chính, công bố công khai
thủ tục hành chính.
4. Chi điều
tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Chi tổ
chức các cuộc họp, hội thảo tạo đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục
hành chính.
6. Chi tổ
chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao
ban định kỳ; các đoàn giám sát tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính.
7. Chi hỗ
trợ cán bộ công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
8. Chi tổ
chức các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
9. Chi khen
thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính.
10. Chi dịch thuật.
11. Thuê chuyên gia tư
vấn.
12. Các nội dung khác.
Điều 3. Mức chi
Mức chi cụ
thể theo phụ lục kèm theo quyết định này.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 4. Nguồn kinh phí, lập, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí
1. Nguồn
kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do
ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở,
ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác để
tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Lập dự
toán: Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ
và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan
Tài chính, Thủ trưởng cơ quan đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán
kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm
soát thủ tục hành chính.
4. Sử dụng
và quyết toán kinh phí:
Kinh phí kiểm
soát thủ tục hành chính được sử dụng và thanh quyết toán theo quy định tài
chính hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài
chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi,
bổ sung, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết
theo quy định./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 30/2014/QĐ-UBND Ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Hải Dương)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cập nhật dữ
liệu vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
|
30.000 đồng/thủ tục
|
2
|
Chi lấy ý kiến đối
với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
|
|
a
|
Điền biểu mẫu đánh
giá tác động TTHC (áp dụng cho cơ quan điền biểu mẫu)
|
40.000 đồng/biểu mẫu
|
b
|
Kiểm tra chất lượng
biểu mẫu (áp dụng cho cơ quan kiểm soát TTHC)
|
30.000 đồng/biểu mẫu
|
c
|
Tính toán chi phí
tuân thủ TTHC
|
80.000 đồng/thủ tục
|
d
|
Tổng hợp báo cáo kết
quả đánh giá tác động TTHC
|
200.000 đồng/báo cáo
|
3
|
Chi cho các hoạt động
rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi điền biểu mẫu rà
soát
|
40.000 đồng/biểu mẫu
|
b
|
Chi kiểm soát chất
lượng biểu mẫu
|
30.000 đồng/biểu mẫu
|
4
|
Chi điều tra, khảo
sát về công tác kiểm soát TTHC
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra
được duyệt
|
500.000 đồng/phiếu
|
b
|
Chi cho đối tượng
cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra:
- Cá nhân
- Tổ chức
|
30.000 đồng/phiếu
70.000 đồng/phiếu
|
5
|
Chi cho các thành
viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục
hành chính, các phương án đơn giản hoá TTHC
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
|
120.000 đồng/người/buổi
100.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham
dự họp:
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
|
100.000 đồng/người/buổi
80.000 đồng người/buổi
|
6
|
Chi hỗ trợ cán bộ,
công chức là đầu mối kiểm soát TTHC
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
200.000 đồng/người/tháng
150.000 đồng/người/tháng
100.000 đồng/người/tháng
|
7
|
Báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
500.000 đồng/báo cáo
|
8
|
Báo cáo tổng hợp,
phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
1.000.000 đồng/báo
cáo
|
9
|
Các nội dung chi
khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC
|
Chi theo quy định tại
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính và các quy định
tài chính hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|