Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 56/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/09/2014
Ngày có hiệu lực 19/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Văn Hằng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 09 tháng 9 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 131/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 1324/TTr-STP ngày 28 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

b) Quyết định này không áp dụng:

- Hoạt động kiểm soát TTHC trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;

- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Sở Tư pháp;

b) Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 2. Nội dung chi và mức chi

1. Nội dung chi đặc thù:

a) Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;

b) Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

c) Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về TTHC;

d) Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá TTHC (cấp huyện, cấp xã áp dụng cho việc họp thông qua các phương án đơn giản hoá TTHC);

đ) Chi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực;

e) Chi báo cáo năm, đột xuất về công tác kiểm soát TTHC; công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;

g) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, ngành, địa phương: Đối với các Sở, ngành, huyện: hỗ trợ tối đa không quá 2 người/đơn vị; đối với các xã: hỗ trợ 01 người/đơn vị.

2. Mức chi đặc thù đảm bảo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

[...]