Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 30/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/09/2012
Ngày có hiệu lực 08/10/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Nguyễn Khắc Chử
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2012/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 28 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa X;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 98/TTr-STC ngày 14/9/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Mức cước quy định tại Quyết định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng;

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô năm 2007.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Xác định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được thanh toán từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước không qua hình thức đấu thầu (trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng theo mức giá cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn mức cước tại Quy định này).

2. Xác định đơn giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa;

3. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Điều 2. Phân loại hàng hóa để tính cước: Hàng hóa để tính cước được phân thành 4 bậc hàng như sau:

1. Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

2. Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)…).

3. Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống (bằng thép, bằng nhựa).

4. Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng ngoài danh mục quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

[...]