ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3075/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
29 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BỘ, CƯỚC VẬN
CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về
Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ Quy
định hệ thống thang lương, bảng lương
về chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị
định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ định
mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; định mức dự toán xây dựng công trình
phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ công bố kèm theo Văn bản số 1782/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; định mức
vật tư trong xây dựng kèm theo Văn bản số
1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ định
mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông công bố kèm theo
công văn số 258/CV-BTTTT-KHTC ngày 09/2/2009 của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tờ trình số 216/TTr-SXD ngày 04/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn
giá vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương
tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Điều 2.
Giao cho Sở Xây dựng phối hợp với
Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch & Đầu tư, Tài
chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & PTNT, Công thương, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày
30/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy
định phương án cước vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên
địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN
CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3075/QĐ-UBND ngày
29/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Đơn giá bốc xếp, vận chuyển vật liệu bằng
gánh vác bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ cụ
thể:
1. Phân loại
nhóm vật liệu vận chuyển:
+ Nhóm 1: Các loại vật liệu dời bao gồm: Cát, sỏi, đá, đất, gạch các loại, ngói,
xi măng, các loại bột (bột đá, bột thạch
anh...), vôi các loại.
+ Nhóm 2: Thanh, tấm và các loại
vật liệu vận chuyển cồng kềnh, không tách dời được,
khó vận chuyển.
2. Đối với
vùng II (thành phố Lào Cai) hệ số phụ cấp khu vực 0,3, mức lương tối thiểu 1.780.000 đ/
tháng:
2.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
22.677
|
45.876
|
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
13.761
|
15.937
|
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
4.339
|
8.673
|
2.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương
tiện thô sơ:
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
22.677
|
45.876
|
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
11.594
|
14.557
|
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
1.369
|
3.832
|
3. Đối với
các huyện vùng III (Sa Pa, Bảo Thắng) hệ số phụ cấp
khu vực 0,3, mức lương tối thiểu 1.550.000 đ/ tháng:
3.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
19.747
|
39.948
|
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
11.983
|
13.878
|
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
3.778
|
7.552
|
3.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương
tiện thô sơ:
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
19.747
|
39.948
|
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
10.096
|
12.676
|
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
1.193
|
3.336
|
4. Đối với
các huyện vùng IV (các huyện còn lại trong
tỉnh trừ mục 2 và 3) hệ số phụ cấp khu vực 0,3, mức lương tối thiểu 1.400.000 đ/tháng:
4.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
17.836
|
36.082
|
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
10.824
|
12.535
|
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
3.413
|
6.821
|
4.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương
tiện thô sơ:
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
17.836
|
36.082
|
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
9.119
|
11.449
|
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
1.077
|
3.014
|
5. Các hệ số quy đổi điều chỉnh theo địa bàn xây dựng,
loại đường
vận chuyển:
5.1. Đơn giá trên
tính cho khu vực có hệ số phụ cấp khu vực
0,3, khi áp dụng đơn giá tại các vùng
III, vùng IV, nơi có hệ số phụ cấp khu
vực khác thì được nhân với hệ số điều
chỉnh như sau:
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,3
|
1,000
|
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,4
|
1,054
|
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,5
|
1,108
|
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,7
|
1,215
|
5.2. Đơn giá trên
tính cho loại đường bằng phẳng và đường có độ dốc £ 15°, khi áp dụng loại
đường có độ dốc khác thì được nhân với
hệ số điều chỉnh (trừ phần chi phí bốc
xếp) như sau:
Loại đường
vận chuyển ngoài cự ly 30m
(tính theo từng đoạn đường có khó khăn)
|
Hệ số điều chỉnh
|
Đường bằng
phẳng và đường
có độ dốc ≤15°
|
1,00
|
Đường có độ
dốc >15° đến 30°
|
1,15
|
Đường có độ
dốc >30° đến 45°
|
1,25
|
II. Phạm vi áp
dụng đơn giá vận chuyển:
- Công tác vận chuyển vật liệu bộ bằng phương tiện thô sơ trong
đơn giá này chỉ áp dụng đối với phạm vi vận chuyển ngoài cự ly quy định 30m đã tính trong Định mức dự toán công trình
và đối với
đường vận chuyển nhỏ hẹp hoặc điều kiện khác mà không vận chuyển được vật liệu bằng xe có tải trọng nhẹ (thay thế
xe công nông), ôtô, phải vận chuyển bằng gánh
vác bộ hoặc bằng phương tiện xe thô sơ.
- Giá cước phí bốc xếp, vận chuyển 10m khởi điểm và vận
chuyển tiếp 10m tiếp theo tại Điểm 2, Điểm 3 và
Điểm 4 mục I phụ lục này đã tính bình quân
theo Định mức lao động bốc xếp, vận chuyển cho 2 nhóm loại vật liệu xây dựng phổ
biến công bố kèm theo văn bản số
1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng
và đã áp
dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2012 của
Chính phủ và
các chế độ phụ cấp lương theo quy
định.
- Đơn giá vận chuyển bộ và vận chuyển bằng phương
tiện thô sơ quy định tại phụ lục này là đơn giá chưa có thuế đã tính cho vùng II có mức
phụ cấp khu vực bằng 0,3 với mức lương
tối thiểu vùng là 1.780.000 đồng/tháng; đối với các huyện vùng III có mức phụ cấp khu vực bằng 0,3, mức lương tối thiểu
vùng III là 1.550.000 đồng/ tháng; đối với
các huyện vùng IV có mức phụ cấp khu vực bằng
0,3, mức lương tối thiểu vùng là 1.400.000
đồng/tháng. Khi áp dụng đơn giá tại các địa bàn có mức phụ cấp khác với
mức phụ cấp khu vực 0,3 thì được nhân với
hệ số điều chỉnh theo Bảng hệ số điều chỉnh tại Mục 5.1 của phụ lục này.
- Cự ly và loại đường
vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương
tiện thô sơ ngoài 30m so với công trình phải
được Phòng Kinh
tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô
thị của các huyện, thành phố xác nhận có đầy đủ số liệu như: Loại đường,
độ dài, độ dốc cụ thể từng quãng đường, loại
vật liệu và phương tiện vận chuyển.
- Khi nhà nước
thay đổi về chế độ chính sách tiền lương, việc
điều chỉnh cước
vận chuyển thực hiện theo hướng dẫn chi tiết của
cấp có thẩm
quyền.
III.
Điều khoản áp dụng:
Đơn giá theo bản quy
định này được áp dụng cho các dự
án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện
trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khuyến khích các đơn vị
có sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng theo
bản quy định này.
IV.
Thực hiện chuyển tiếp:
- Các công trình,
hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệt
kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm
văn bản này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy
định này.
- Đối với các
công trình đang lập thiết kế kỹ thuật -
dự toán hoặc đã phê duyệt dự án nhưng chưa phê duyệt thiết kế - dự toán, chưa phê duyệt
kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) thì thực hiện theo quy
định này./.