Quyết định 2982/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 2982/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/11/2011 |
Ngày có hiệu lực | 03/11/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Văn Vịnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2982/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thu tục hành chính;
Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực Thi đua Khen thưởng |
|
1 |
Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc |
|
2 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh |
|
3 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh vì thành tích đột xuất |
|
4 |
Tặng bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
|
5 |
Tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
|
6 |
Tặng cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
|
7 |
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể và cá nhân |
|
8 |
Tặng bằng khen cho người nước ngoài |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý. Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Theo mẫu số 01). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sửa đổi, bổ sung: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
|
- Cơ quan thực hiện |
Ban Thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí: |
Không |
|
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai |
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan. Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý. (theo mẫu số 01) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Theo Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02) Sửa đổi, bổ sung: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02 Thông tư 02/2011/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày |
|
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp: - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai |
Mẫu số 1 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể Sửa đổi, bổ sung: Mẫu số 1, Mẫu số 2. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen đột xuất (qua Ban TĐKT tỉnh). b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xác nhận thông tin sau đó lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan. Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan. - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
|
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo thành tích (Mẫu số 06) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND (qua Ban TĐKT tỉnh). Lưu ý: Đối với cá nhân (đối tượng không phải là cán bộ, công chức), hộ gia đình: không phải viết báo cáo thành tích, cơ quan, địa phương trình khen thưởng trích ngang thành tích của cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp trên khen thưởng. b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 01 và 02). Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan theo (Mẫu số 07) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
|
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 07 - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên đề (cho tập thể và cá nhân) Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 07, Thông tư 02/2011/TT-BNV). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Các Quyết định phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn (2006 - 2010) của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. - Các quyết định phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn 2011 - 2015 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Căn cứ sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Trình khen thưởng cho cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh (qua Ban TĐKT tỉnh). b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là Giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị; - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 02). Sửa đổi, bổ sung: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan. - 01 bản phô tô “Giấy chứng nhận sáng kiến”, “quyền tác giả” cấp tỉnh (Bộ, ngành TW) hoặc văn bản nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh, Bằng lao động sáng tạo. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sửa đổi, bổ sung: 15 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/03/2011 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh Lào Cai (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 02). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Căn cứ sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, Cơ quan, đơn vị địa phương trình UBND tỉnh tặng Cơ quan thi đua (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là Doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của tập thể, xác nhận của các cơ quan có liên quan. Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị Theo mẫu báo cáo thành tích số 01. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sửa đổi, bổ sung: 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị. |
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 |
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 7 - báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề. Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích (Mẫu số 01) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ; Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
Căn cứ sửa đổi: do có văn bản mới ban hành thay thế |
7. Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân |
||
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Bước 1: Cơ quan trình khen thưởng cho tổ chức, cá nhân: Cơ quan đơn vị, địa phương trình UBND tỉnh đề nghị Nhà nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu anh hùng cho tập thể, cá nhân (qua Ban TĐKT tỉnh). b. Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xác minh; chuẩn bị nội dung, chương trình để Hội đồng TĐKT tỉnh họp xét, sau đó UBND tỉnh xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy, UBND tỉnh lập tờ trình đề nghị Chủ tịch nước phong tặng (hoặc truy tặng). |
|
- Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phong tặng (hoặc truy tặng). - Biên bản họp xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị trình đề nghị. - Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng). b. Số lượng hồ sơ: 20 (bộ) |
|
- Thời hạn giải quyết: |
60 ngày |
|
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch nước. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu 4 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân Mẫu 5 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối với tập thể (Mẫu số 4). - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân (Mẫu số 5) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Luật Thi đua, khen thưởng ban hành ngày 26/11/2003 Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006 của Tỉnh ủy Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai; - Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006 của Tỉnh ủy Lào Cai. - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương được thụ hưởng đóng góp hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài trình UBND tỉnh khen thưởng (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên (hoặc Thường trực) Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh. UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy sau đó UBND tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan trình khen thưởng. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân người nước ngoài đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan, đơn vị, địa phương thụ hưởng đóng góp của tổ chức, cá nhân người nước ngoài. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
- Thời hạn giải quyết: |
Bằng khen của UBND tỉnh 10 ngày Các hình thức khen cao khác 30 ngày |
|
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân và tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài). Mẫu số 8. Thông tư số 02/2011/TT-BNV; |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung: - Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ; - Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
MẪU
ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH
LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên TTHC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Ký hiệu |
Ghi chú |
I |
||||
1 |
Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng. |
Mẫu số 1 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
2 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng. |
Mẫu số 01, Mẫu số 02 |
(Thông tư 02/2011/TT-BNV). |
3 |
Thủ tục tặng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất |
Báo cáo thành tích |
Mẫu số 06
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
4 |
Thủ tục tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề. |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên để (cho tập thể và cá nhân). |
Mẫu số 07 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
5 |
Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân. |
Mẫu số 2 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
Mẫu báo cáo thành tích |
Mẫu số 01 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
7 |
Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân |
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể |
Mẫu số 4
Mẫu số 5 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
8 |
Thủ tục tặng Bằng khen cho người nước ngoài |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng ....... |
Mẫu số 8 |
Thông tư số 02/2011/TT-BNV |