Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 3639/QĐ-UBND
Số hiệu | 2975/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Đắc Tài |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2975/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ TẠI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3639/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2012 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2144/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa như sau:
(Bảng chỉ tiêu, nhiệm vụ bổ sung Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2975/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên mục tiêu |
Chỉ tiêu/nhiệm vụ bổ sung |
1 |
Mục tiêu 3: Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát triển của đất nước. |
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015. |
Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015. |
||
Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015. |
||
2 |
Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và trọng dụng tài năng trẻ; hình thành đội ngũ cán bộ - khoa học kỹ thuật, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước và tổ chức kinh tế - xã hội khác. |
20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương. |
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. |
||
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội. |
||
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại. |
||
20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
||
3 |
Mục tiêu 5: Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên; từng bước giải quyết chỗ ở cho thanh niên ở các khu công nghiệp, khu chế xuất và trường học. |
70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. |
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7%. |
||
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%. |
||
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. |
||
Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị; - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; - 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. |
||
4 |
Mục tiêu 6: Từng bước nâng cao sức khỏe, thể lực và tầm vóc cho thanh niên; có năng lực tự học, tự đào tạo; có kỹ năng sống, để thích ứng với môi trường sống và làm việc. |
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. |
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
||
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. |
||
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. |