ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2924/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 26 tháng
8 năm 2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai
và lĩnh vực Tổng hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Tài nguyên và Môi
trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 452/TTr-STNMT ngày 30 tháng 8 năm 2024 và Văn bản số
8479/STNMT-VP ngày 18 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể:
- Cấp tỉnh: 01 quy trình.
- Cấp huyện: 01 quy trình.
(Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thanh tra tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính theo các quy trình giải quyết thủ tục hành chính nêu trên.
Giao Ban Tiếp công dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện niêm yết thủ tục, quy trình giải quyết tranh chấp đất đai theo
thẩm quyền; đồng thời thực hiện việc theo dõi, báo cáo thống kê kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Trưởng ban Ban Tiếp công dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, KTNS, BTCD, Cổng TTĐT, HCC;
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHẦN
I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH, CHỦ TỊCH
UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2924/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ
|
Số trang tại phần
II
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.012805
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai; Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
|
Gửi đơn đến Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Ban Tiếp
công dân tỉnh
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
1
|
1.012811
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai; Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
|
Gửi đơn đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trụ
sở tiếp công dân cấp huyện
|
|
PHẦN
II: NỘI DUNG QUY TRÌNH
QUY
TRÌNH (1)
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND cấp tỉnh
1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp
đất đai: Không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai. Đối với các xã miền núi; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày (căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt danh sách từng giai đoạn).
2. Nội dung quy trình
2.1 Lưu đồ tiếp nhận, xem xét thụ lý đơn
Bước tiếp nhận,
phân loại và xử lý đơn
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Tiếp nhận, rà soát, kiểm tra hồ sơ (nguồn đơn nhận
nộp trực tiếp tại Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc đơn được gửi qua dịch vụ bưu
chính, đơn do các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến).
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ:
Trao đổi, hướng dẫn, trả lời (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); có văn
bản thông báo không thụ lý đơn, trong đó có nêu rõ lý do (đối với đơn được gửi
qua dịch vụ bưu chính, đơn do các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến)
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
+ Thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất
đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai,
UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai.
|
Ban Tiếp công dân
tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
2.2 Lưu đồ giải quyết đơn
Bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (60 ngày)
|
Bước 1
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giao trách nhiệm cơ
quan tham mưu giải quyết.
|
Ban Tiếp công dân
tỉnh
|
03 ngày
|
Bước 2
|
Công tác thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa
giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để
tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết); hoàn chỉnh hồ sơ trình
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
|
Thanh tra tỉnh hoặc
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
47 ngày
|
Bước 3
|
Rà soát, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
|
Ban Tiếp công dân
tỉnh
|
05 ngày
|
Bước 4
|
Ký Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; chuyển
đến Ban Tiếp công dân tỉnh trả kết quả.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
04 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Ban Tiếp công dân
tỉnh
|
01 ngày
|
* Thời hạn xác minh vụ việc tranh chấp phức tạp
như: có yếu tố nước ngoài, cần kết quả đo vẽ, trưng cầu giám định, chờ kết quả
ý kiến của các cơ quan chuyên ngành ở Trung ương, các cơ quan tư pháp thì không
được tính vào thời hạn thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
QUY
TRÌNH (2)
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND cấp huyện
1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp
đất đai: Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày (căn cứ vào quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh sách từng giai đoạn).
2. Nội dung quy trình
2.1 Lưu đồ tiếp nhận, xem xét thụ lý đơn
Bước tiếp nhận,
phân loại và xử lý đơn
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Tiếp nhận, rà soát, kiểm tra hồ sơ (nguồn đơn nhận
nộp trực tiếp tại Ban Tiếp công dân huyện hoặc đơn được gửi qua dịch vụ bưu
chính, đơn do các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến).
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ:
Trao đổi, hướng dẫn, trả lời (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); có văn
bản thông báo không thụ lý đơn, trong đó có nêu rõ lý do (đối với đơn được gửi
qua dịch vụ bưu chính, đơn do các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến)
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Thông báo bằng
văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ
lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
|
Ban Tiếp công dân
huyện
|
05 ngày làm việc
|
2.2 Lưu đồ giải quyết đơn
Bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (45 ngày)
|
Bước 1
|
Tham mưu Chủ tịch UBND huyện giao trách nhiệm cơ
quan tham mưu giải quyết
|
Ban Tiếp công dân
cấp huyện
|
02 ngày
|
Bước 2
|
Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa
các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải
quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết).
|
Cơ quan được giao
nhiệm vụ tham mưu
|
30 ngày
|
Bước 3
|
Dự thảo báo cáo xác minh trình Chủ tịch UBND huyện
ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
|
Cơ quan được giao
nhiệm vụ tham mưu
|
05 ngày
|
Bước 4
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình ký quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai.
|
Ban Tiếp công dân
huyện
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Ký Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, chuyển
Ban Tiếp công dân cấp huyện trả kết quả.
|
Chủ tịch UBND huyện
|
04 ngày
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Ban Tiếp công dân
huyện
|
01 ngày
|