Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến 2020

Số hiệu 2922/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/11/2011
Ngày có hiệu lực 02/11/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Hữu Hoài
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2922/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số: 55/2008/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số: 952/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Căn cứ Biên bản thẩm định ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Xét Tờ trình số: 489/TT-SCT ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm, mục tiêu phát triển

1.1. Quan điểm phát triển

Phát triển công nghiệp để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Tập trung phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, trở thành ngành trọng điểm, tạo động lực phát triển của nền kinh tế. Ưu tiên phát triển mạnh ngành công nghiệp có thế mạnh trở thành ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn, như sản xuất vật liệu xây dựng, xi măng, điện, chế biến nông, lâm, thủy sản... Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp theo hướng công nghệ cao, công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, thu hút nhiều lao động. Sớm tạo sự liên kết vùng kinh tế động lực khu vực Bắc Quảng Bình - Nam Hà Tĩnh. Từng bước xây dựng, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các nhà máy xi măng, Trung tâm Điện lực Quảng Trạch và các dự án quan trọng khác.

1.2. Mục tiêu phát triển

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển công nghiệp với tốc độ cao, giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 20 - 21%/năm. Trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015 tăng 21 - 22%, giai đoạn 2016 - 2020 tăng 19 - 20%. Phấn đấu đến năm 2015 công nghiệp trở thành ngành kinh tế trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng CNH - HĐH, đưa Quảng Bình phát triển nhanh và bền vững, cơ bản trở thành tỉnh phát triển vào năm 2020.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành đến năm 2015 là 9.500 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 là 21 - 22%; đến năm 2020 là 25.000 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 19 - 20%. Tỷ trọng giá trị công nghiệp - xây dựng trong GDP của tỉnh đến năm 2015 đạt 43%, đến năm 2020 đạt khoảng 45%;

- Phấn đấu hoàn thành xây dựng đưa vào hoạt động dự án Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch; đưa từ 4 đến 5 dự án sản xuất công nghiệp hiện đại có quy mô lớn, mức đóng góp ngân sách cao vào sản xuất …Đồng thời, xúc tiến triển khai xây dựng từ 3 đến 4 dự án lớn để tạo tiền đề cho sự phát triển giai đoạn tiếp theo.

2. Định hướng phát triển các chuyên ngành công nghiệp

2.1. Ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản

- Đẩy nhanh công tác điều tra khảo sát, thăm dò và phân tích khoáng sản để xác định quy mô, hàm lượng, chất lượng cụ thể của từng loại, làm cơ sở cho việc quản lý và khai thác, chế biến; tập trung kêu gọi đầu tư các dự án khai thác và chế biến khoáng sản có tiềm năng của tỉnh. Ưu tiên các dự án đầu tư có công nghệ tiên tiến, ít gây ô nhiễm môi trường.

2.2. Công nghiệp cơ bản

2.2.1 Ngành cơ khí, điện tử

- Đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cấp các cơ sở hiện có, đầu tư mới một số cơ sở chủ lực có trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực, đủ khả năng sản xuất các thiết bị phục vụ canh tác, chế biến các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp trong tỉnh.

- Ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành cơ khí, khuyến khích phát triển các cơ sở cơ khí nhỏ phục vụ nhu cầu nông lâm, ngư nghiệp.

2.2.2. Ngành luyện kim

[...]