Quyết định 29/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu | 29/QĐ-TANDTC-TĐKT |
Ngày ban hành | 06/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký | Nguyễn Văn Thuân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/QĐ-TANDTC-TĐKT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao và 03 Vụ Giám đốc kiểm tra;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 83/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân về việc ban hành các Bảng chấm điểm thi đua.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHÁNH ÁN |
BẢNG
CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/QĐ-TANDTC ngày 6/10/2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
STT |
Nội dung chấm điểm thi đua |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt được |
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
100đ |
|
||
1 |
Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hóa các nội dung phát động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao. |
10đ |
|
|
2 |
Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định. |
5đ |
|
|
3 |
Tổ chức phát động có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm. |
20đ |
|
|
4 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao. |
5đ |
|
|
5 |
Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật. |
5đ |
|
|
6 |
Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về thi đua, khen thưởng |
5đ |
|
|
7 |
Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: |
|
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến. |
15đ |
|||
- Có kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC ngày 15/3/2017 của HĐTĐKT TAND). |
15đ |
|||
- Có kế hoạch tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến. |
10đ |
|||
8 |
Công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước: Có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của Tòa án nhân dân tối cao. |
5đ |
|
|
9 |
Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể, địa phương phát động. |
5đ |
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
600đ |
|
||
1 |
Công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án |
|
|
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt chỉ tiêu 90%. |
100đ |
|
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt chỉ tiêu 85% (tính tỷ lệ chung). |
110đ |
|
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt chỉ tiêu 80%. |
100đ |
|
|
|
- Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân đạt chỉ tiêu 99%. (không tính số vụ việc tạm đình chỉ, chuyển hồ sơ vào số vụ việc giải quyết) |
40đ |
|
|
2 |
Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án |
|
|
|
|
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy không vượt quá 1,16%. |
40đ |
|
|
|
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa không vượt quá 3%. |
40đ |
|
|
|
- 100% các vụ, việc được giải quyết trong thời hạn luật định. |
30đ |
|
|
|
- 100% hồ sơ hình sự trả để điều tra bổ sung đúng quy định pháp luật. |
10đ |
|
|
|
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động) đạt tỷ lệ 50%. |
30đ |
|
|
|
- Đối thoại thành công (vụ án hành chính) đạt tỷ lệ 20%. |
20đ |
|
|
3 |
Công tác phối hợp thi hành án hình sự, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước (đạt tỷ lệ 100%) và các nội dung khác |
|
|
|
|
- Bảo đảm ra quyết định thi hành án đúng thời hạn đối với 100% số người bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật. |
10đ |
|
|
|
- 100% hồ sơ xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn thời gian thử thách của án treo, bảo đảm đúng các quy định của pháp luật. |
10đ |
|
|
|
- 100% hồ sơ xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng các quy định của pháp luật. |
10đ |
|
|
|
- Giải quyết 100% đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đúng quy định pháp luật. |
10đ |
|
|
|
- 100% việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các yêu cầu ủy thác đúng thời hạn. |
10đ |
|
|
4 |
Công tác kiểm tra nghiệp vụ (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này) |
|
|
|
|
- Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với 100% Tòa án nhân dân cấp huyện. |
15đ |
|
|
|
- Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên. |
15đ |
|
|
III. Công tác khác |
200đ |
|
||
1 |
Công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị |
|
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền. |
5đ |
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động. |
5đ |
|
|
|
- Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
5đ |
|
|
|
- Đơn vị không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và chính quyền. |
10đ |
|
|
|
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của Tòa án nhân dân. |
5đ |
|
|
2 |
Công tác Hội thẩm Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
- Có kế hoạch phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm và tổ chức thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ xét xử theo quy định. |
5đ |
|
|
|
- Tổ chức được từ 01 lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hội thẩm Tòa án nhân dân theo đúng quy định (Tòa án nhân dân cấp huyện không chấm điểm phần này). |
10đ |
|
|
3 |
Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: |
|
|
|
|
- Thực hiện việc tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định pháp luật (bố trí phòng tiếp dân, phân công cán bộ, có sổ sách theo dõi..). |
5đ |
|
|
|
- Xử lý 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo theo pháp luật tố tụng (hình sự, dân sự, hành chính...) đúng quy định pháp luật. |
10đ |
|
|
|
- Xử lý 100% đơn theo Luật khiếu nại, tố cáo, kịp thời, đúng quy định của pháp luật. |
10đ |
|
|
4 |
Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp |
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc. |
5đ |
|
|
|
- Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính tư pháp, được áp dụng hiệu quả tại đơn vị. |
10đ |
|
|
|
- Ban hành các văn bản tố tụng (QĐ phân công thẩm phán, thư ký... lệnh tạm giam...) theo đúng quy định pháp luật. |
5đ |
|
|
|
- Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ văn bản tố tụng theo quy định. |
5đ |
|
|
|
- 100% các bản án, quyết định của Tòa án ban hành trong thời hạn luật định. |
10đ |
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc quy định của Tòa án nhân dân về công khai bản án. |
5đ |
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ. |
5đ |
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc quy định mỗi Thẩm phán tổ chức xét xử 01 phiên tòa rút kinh nghiệm/năm. |
10đ |
|
|
5 |
Công tác quản lý tài chính và công sản |
|
|
|
|
- Chấp hành nghiêm công tác quản lý tài chính, quyết toán kinh phí, thanh toán, mua sắm trang thiết bị theo đúng chế độ quy định. |
5đ |
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc việc quản lý tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị. |
5đ |
|
|
|
- Thực hiện quản lý xây dựng cơ bản và quyết toán kinh phí đúng quy định. |
5d |
|
|
6 |
Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp |
|
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác văn phòng, quản trị - hành chính, tham mưu tổ chức các hoạt động của lãnh đạo và phục vụ nhiệm vụ xét xử; bảo đảm an toàn đơn vị. |
10đ |
|
|
|
- Công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực hiện theo đúng quy định pháp luật. |
5đ |
|
|
|
- Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định. |
5đ |
|
|
7 |
Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
Tổ chức triển khai đóng góp đúng thời hạn 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu. |
5đ |
|
|
8 |
Công tác xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
- Tổ chức đảng, đoàn thể, trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
5đ |
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch và triển khai nghiêm túc quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết trung ương 4 của đảng. |
5đ |
|
|
9 |
Tổ chức các hoạt động phong trào |
|
|
|
|
- Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch sử, truyền thông TAND; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ hoặc đăng cai các Hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao tổ chức; |
5đ |
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do Tòa án cấp tỉnh, Cụm thi đua, TANDTC hoặc địa phương tổ chức; |
5đ |
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các giải thể thao do Tòa án cấp tỉnh, Cụm thi đua, TANDTC hoặc địa phương tổ chức. |
5đ |
|
|
10 |
Hoạt động từ thiện, xã hội: |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động. |
5đ |
|
|
|
- Tham gia được 01 trong các phong trào đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, “Phong trào xây dựng nông thôn mới”, “Xây dựng đô thị văn minh”... |
5đ |
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung được cộng điểm thưởng |
Điểm thưởng |
|
|
I. Công tác thi đua |
|
|
|
1 |
Có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và áp dụng hiệu quả tại đơn vị. |
+10đ |
|
2 |
Có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi", “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”. |
+5đ |
|
3 |
Có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân.... |
+5đ |
|
4 |
- Có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. |
+5đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự: - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 90%. |
+1đ/1% vượt |
|
2 |
Giải quyết, xét xử các vụ án dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động: - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 85% (tính tỷ lệ chung). - Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự đạt tỷ lệ trên 50% trở lên. |
+1đ/1% vượt +1đ/1% vượt |
|
3 |
Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính: |
|
|
- Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 80%; |
+1đ/1% vượt |
||
- Đối thoại thành công từ trên 20% |
+1đ/1% vượt |
||
- Đơn vị giải quyết từ 100 vụ án hành chính trở lên |
+5đ |
||
4 |
Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân: - Giải quyết trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 99% |
+1đ |
|
5 |
Công tác kiểm tra nghiệp vụ: |
|
|
- Kiểm tra trên 85% bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. |
+5đ |
||
- Có kiến nghị và được chấp nhận xem xét lại bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (từ 01 vụ việc trở lên). |
+5đ |
||
6 |
Một số nội dung liên quan đến giải quyết, xét xử: |
|
|
|
Đơn vị có tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao (vùng núi, vùng sâu, vùng xa 60 vụ, việc/năm; 05 thành phố trực thuộc TW, TP, Thị xã thuộc tỉnh 84 vụ, việc/năm; các địa phương còn lại 72 vụ việc/năm). |
+1đ/1% vượt |
|
|
- Tổ chức phiên tòa lưu động (tính tất cả các loại án). |
+1đ/vụ |
|
|
- Không có bản án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan. |
+20đ |
|
|
- Không có bản án, quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan. |
+20đ |
|
III. Công tác khác |
|
|
|
|
- Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương vv... được từ 01 việc trở lên, |
+5đ |
|
|
- Có các hoạt động đối ngoại phục vụ mục đích chính trị của Tòa án nhân dân tối cao và của địa phương |
+5đ |
|
Nội dung trừ điểm thi đua |
Điểm trừ |
Tổng điểm trừ |
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
|
1 |
Triển khai không đầy đủ các hướng dẫn của Tòa án nhân dân về tổ chức phong trào thi đua. |
- 5đ |
|
2 |
Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra và nội dung đã hướng dẫn chấm điểm. |
- 30đ |
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Có vụ việc chậm thụ lý, giải quyết vụ án khi điều kiện thụ lý đã bảo đảm theo quy định pháp luật. |
- 10đ |
|
2 |
Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định pháp luật. |
- 10đ |
|
|
Có bản án, quyết định xử phạt bị cáo hình phạt tù cho hưởng án treo, cảnh cáo, phạt tiền (hình phạt chính) cải tạo không giam giữ không đúng pháp luật hoặc bỏ lọt tội phạm bị Tòa án cấp trên hủy án (tính vào thành tích thời điểm bị hủy). |
- 10đ |
|
3 |
Có Bản án, quyết định tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được bị Tòa án cấp trên hủy án (tính vào thành tích thời điểm bị hủy). |
- 10đ |
|
4 |
Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ án không thực hiện đúng các quy định để xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm phán, thư ký... sử dụng điện thoại, nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác). |
-20đ |
|
5 |
Chấp hành không nghiêm túc quy định tổ chức phiên tòa rút kinh nghiệm |
-10đ |
|
6 |
Chấp hành không nghiêm túc quy định công khai bản án |
-10đ |
|
III. Công tác khác |
|
|
|
1 |
Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời theo đúng quy định. |
- 20đ |
|
2 |
Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân (tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm, Ví dụ: Bị xử lý vi phạm giao thông hoặc các vi phạm khác vv..). |
- 10đ |
|