Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 22/QĐ-TANDTC-TĐKT
Ngày ban hành 30/07/2020
Ngày có hiệu lực 30/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/QĐ-TANDTC-TĐKT

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24/11/2014;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/72017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án;

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao và các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao;

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c PCATANDTC (để chỉ đạo t/h));
- Các đ/c thành viên Hội đồng TĐKT TAND;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tin);
- Lưu: VP, Vụ TĐ-KT.

CHÁNH ÁN




Nguyễn Hòa Bình

 

BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TAND TỐI CAO VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM

A. ĐIỂM CHUẨN

TT

Nội dung chấm điểm thi đua

Điểm chuẩn

Điểm đạt được

I.

Công tác thi đua, khen thưởng

100đ

 

1

Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch phát động thi đua trong năm (trong đó, cụ thể hoá được những nội dung phát động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao, phù hợp với thực tế của đơn vị; xác định rõ: chủ đề, khẩu hiệu, chỉ tiêu thi đua...).

15đ

 

2

Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng với quy định.

 

3

Phát động, tổ chức hiệu quả các phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề, có tác dụng thiết thực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác trong năm.

15đ

 

4

Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao.

 

5

Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng và đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định.

10đ

 

6

Chấp hành tốt chế độ, thời hạn báo cáo; kế hoạch kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

7

Công tác xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến:

 

 

-

Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng và nhân rộng được tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

-

Có kế hoạch và đã triển khai tổ chức được các cuộc hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong đơn vị, cơ quan, cụm thi đua...

10đ

 

8

Có kế hoạch và đã triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

9

Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ phong trào thi đua do các ban ngành trung ương, tổ chức, đoàn thể... phát động.

10đ

 

II.

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

600đ

 

1

Hoàn thành 100% các chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm có chất lượng, hiệu quả.

400đ

 

2

Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, có chất lượng, hiệu quả.

200đ

 

III

Công tác khác

200đ

 

1

Tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:

 

 

-

Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, người lao động hàng năm theo thẩm quyền.

 

-

Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị.

 

-

Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của công chức, kỷ luật lao động, văn hóa công sở, trang phục và các nội quy, quy chế khác của đơn vị.

10đ

 

-

Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết; không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng, chính quyền.

10đ

 

2

Kiểm tra, giải quyết đơn thư.

 

 

-

Có kế hoạch, thực hiện tự kiểm tra và chấp hành tốt kế hoạch kiểm tra của Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

-

Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo theo “Luật khiếu nại, Luật tố cáo” đúng quy định.

10đ

 

3

Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính - tư pháp:

 

 

-

Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của đơn vị và đã được tổ chức thực hiện nghiêm túc.

10đ

 

-

Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính - tư pháp, đã được áp dụng có hiệu quả.

10đ

 

-

Triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.

10đ

 

4

Quản lý tài chính và công sản:

 

 

-

Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ bản...

 

-

Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản công, cơ sở vật chất trong đơn vị.

 

5

Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:

 

 

-

Thực hiện tốt công tác văn phòng, hành chính, quản trị; tham mưu tổ chức tốt các hoạt động của lãnh đạo, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ xét xử, an toàn trong cơ quan, đơn vị.

10đ

 

-

Thực hiện đúng quy định pháp luật đối với công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật...

10đ

 

-

Thực hiện chính xác, đầy đủ, đúng thời gian chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...

10đ

 

6

Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu.

10đ

 

7

Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

10đ

 

8

Hoạt động chính trị - xã hội:

 

 

-

Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại đơn vị gắn với thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

10đ

 

-

Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống Tòa án nhân dân; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ hoặc đăng cai các phong trào, hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua tổ chức.

10đ

 

-

Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể...tổ chức.

10đ

 

-

Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải văn nghệ do Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể... tổ chức.

10đ

 

9

Hoạt động từ thiện:

 

 

-

Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân, công đoàn, đoàn thể...

10đ

 

-

Tham gia đầy đủ các phong trào: đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới...

10đ

 

B. ĐIỂM THƯỞNG

I

Công tác thi đua, khen thưởng

15đ

 

1

Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và đã áp dụng hiệu quả.

+5đ

 

2

Đơn vị có công chức đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

+3đ

 

3

Đơn vị có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân....

+3đ

 

4

Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị.

+4đ

 

II

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

70đ

 

1

Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận: Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm có chất lượng, hiệu quả.

+40đ

 

2

Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận: Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, có chất lượng, hiệu quả.

+30đ

 

III

Công tác khác

15đ

 

1

Đơn vị có giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả công tác được lãnh đạo cấp trên phụ trách trực tiếp công nhận.

+5đ

 

2

Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.

+5đ

 

3

Có giải thưởng thể thao, văn nghệ tại các hội thi do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức.

+5đ

 

C. ĐIỂM TRỪ

I.

Công tác thi đua, khen thưởng

 

 

1

Triển khai không đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân về thi đua, khen thưởng.

-10đ

 

2

Tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác theo các tiêu chí của Bảng chấm điểm thi đua.

-10đ

 

II.

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

1

Có nhiệm vụ theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.

-40đ

 

2

Có nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị trong năm bị đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.

-30đ

 

III.

Công tác khác

 

 

1

Thực hiện không chính xác, đầy đủ, đúng thời gian chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...

-10đ

 

2

Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tiến hành tự kiểm tra hoặc không triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra...

-10đ

 

3

Đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.

-10đ

 

4

Công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định.

-10đ

 

5

Có công chức vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán, quy định về xử lý công chức giữ chức danh tư pháp, quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân.

-10đ

 

6

Có công chức bị xử lý hành chính hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân.

-10đ

 

D. ĐIỂM LIỆT

Không xét tặng danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây

1

Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để nâng cao thành tích.

2

Nội bộ mất đoàn kết; có công chức, người lao động bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.

[...]