Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND

Số hiệu 29/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Thanh Liêm
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2017/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2016/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rn;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 843/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Quyết định này quy định về quản lý chất thải rắn bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt; cht thải rn công nghiệp thông thường; chất thải rắn xây dựng và bùn thải.

Quyết định này không quy định về quản lý chất thải nguy hại và chất thải y tế; nội dung quy định về quản lý chất thải nguy hại và cht thải y tế được tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu (sau đây gọi tắt là Nghị định 38/2015/NĐ-CP), Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư s 36/2015/TT-BTNMT) và Thông tư liên tch s 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải y tế”.

2. Sửa đổi Khoản 7 Điều 3 như sau:

“Chất thải rn xây dựng là chất thải phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu b, phục hi, phá d)”.

3. Bổ sung Khoản 23 Điều 3 như sau:

“23. Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng đsử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác”.

4. Bổ sung Khoản 24 Điều 3 như sau:

“24. Hoạt động quản lý chất thải rắn xây dựng là các hoạt động kiểm soát cht thải rn xây dựng trong suốt quá trình từ phát sinh, phân loại đến thu gom, vận chuyn, lưu giữ tạm thời, tái chế, xử lý hoặc tái sử dụng nhằm ngăn ngừa, giảm thiu những tác động có hại với môi trường và sức khỏe con người”.

5. Sửa đổi Khoản 7 và Khoản 8 Điều 4 như sau:

“7. Hộ gia đình; hộ kinh doanh nhỏ lẻ; trụ sở làm việc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội; trường học, nhà trẻ; bệnh viện, bến xe, bến tàu phát sinh chất thải rn sinh hoạt có trách nhiệm chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyn rác thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyn rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương, theo nguyên tắc đảm bảo một phần chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển; phần chi phí vận chuyn, xử lý còn lại sẽ do tỉnh bù đắp từ nguồn ngân sách nhà nước.

8. Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ (bao gồm các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn ung, khách sạn, doanh nghiệp kinh doanh; công trình xây dựng) phát sinh chất thải rn sinh hoạt có trách nhiệm chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyn rác thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức giá ti đa dịch vụ thu gom, vận chuyn rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương, theo nguyên tắc từng bước tăng dn tiến tới đảm bảo thanh toán toàn bộ chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật”.

6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyn rác thải sinh hoạt như quy định tại Khoản 7, khoản 8 Điều 4 Quy định này ”.

[...]