Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 29/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/06/2010
Ngày có hiệu lực 02/07/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 22 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT THUỘC RỪNG SẢN XUẤT ĐỂ TRỒNG CÂY CAO SU VÀ CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 58/2009/TT-BNN ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1042/SNN-KHTC ngày 08 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan và người đại diện theo pháp luật của các tổ chức thực hiện dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT THUỘC RỪNG SẢN XUẤT ĐỂ TRỒNG CÂY CAO SU, CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND  ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác theo Đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 (sau đây gọi tắt là Đề án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt) và Quy hoạch vùng trồng cây cao su trên đất lâm nghiệp đến năm 2010 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch trồng cây cao su trên đất lâm nghiệp).

2. Các dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt không thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh thì không bị điều chỉnh bởi Quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý của Nhà nước có liên quan.

2. Các tổ chức trực tiếp thực hiện dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác theo Đề án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, gồm: Công ty lâm nghiệp Nhà nước, Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế tư nhân đã được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Đất đai (gọi chung là chủ rừng); các tổ chức kinh tế, nhà đầu tư đăng ký lập dự án cải tạo rừng trồng cây cao su, cây lâm nghiệp (gọi chung là chủ dự án).

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác

1. Tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt quy định tại Điều 10 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng cây cao su còn phải tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 58/2009/TT-BNN ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Tuân thủ quy định về đánh giá tác động môi trường khi thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC

Điều 4. Hồ sơ, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt

[...]