Quyết định 2894/QĐ-BTP năm 2010 về công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 2894/QĐ-BTP |
Ngày ban hành | 20/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Hà Hùng Cường |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2894/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010 cho 36 cá nhân (có tên trong danh sách kèm theo) đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua của ngành Tư pháp năm 2010.
Tiền thưởng cho mỗi cá nhân là: 2.190.000 đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được ghi vào Sổ Thi đua - Khen thưởng của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp và các cá nhân có tên trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC
CÁ NHÂN ĐƯỢC CÔNG NHẬN DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số: 2894/QĐ-BTP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. |
Bà Tạ Thị Minh Lý, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp; |
2. |
Bà Hoàng Thị Nga, Chuyên viên Thanh tra Bộ Tư pháp; |
3. |
Ông Nguyễn Đỗ Kiên, Trưởng phòng Đào tạo và bồi dưỡng, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp |
4. |
Ông Đào Văn Hội, Tổng Biên tập Báo Pháp luật Việt Nam; |
5. |
Ông Lê Đại Hải, Trưởng phòng Kinh tế tổng hợp, Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế, Bộ Tư pháp; |
6. |
Ông Dương Quang Tương, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế; |
7. |
Ông Nguyễn Hữu Thuận, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An; |
8. |
Ông Trương Quang Thêm, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình; |
9. |
Ông Đỗ Xuân Bỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đăk Lăk; |
10. |
Ông Nguyễn Hiền Tuấn, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh; |
11. |
Ông Cao Xuân Bé, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang; |
12. |
Ông Vũ Đức Hải, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
13. |
Ông Nguyễn Hồng Hưng, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Nông; |
14. |
Bà Võ Ngọc Huệ, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương; |
15. |
Bà Ma Thị Sách, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang; |
16. |
Ông Lâm Anh Tuấn, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Giang; |
17. |
Ông Lê Văn Thông, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai; |
18. |
Ông Nguyễn Văn Hoa, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ; |
19. |
Ông Nguyễn Trung Dũng, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh; |
20. |
Bà Huỳnh Ánh Nguyệt, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kiên Giang; |
21. |
Ông Nguyễn Phú Thiện, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Tháp; |
22. |
Ông Võ Văn Tân, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng; |
23. |
Ông Bùi Đăng Thuỷ, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk; |
24. |
Ông Nguyễn Tài Ba, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Trị; |
25. |
Ông Nguyễn Văn Hay, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định; |
26. |
Bà Phạm Thị Đương, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định; |
27. |
Bà Nguyễn Thị Sáu, Chánh Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên; |
28 |
Bà Lê Thị Hải Yến, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; |
29. |
Ông Phạm Văn Hồ, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh An Giang; |
30. |
Ông Ngô Văn Hạnh, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; |
31. |
Bà Nguyễn Thị Lan, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; |
32. |
Ông Nguyễn Văn Vũ, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh; |
33. |
Ông Dương Văn Trường, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh; |
34. |
Ông Nguyễn Song Hà, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội; |
35. |
Ông Lê Xuân Quảng, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; |
36. |
Ông Lê Văn Niêm, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. |
|
Tổng số: 36 cá nhân./. |