ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2866/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày 22 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
03/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND
ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn
La;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 925/TTr-SNV ngày 17 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện việc bố trí,
sử dụng và quản lý công chức, người lao động theo vị trí việc làm được phê
duyệt. Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, thanh tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La theo
quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế khung năng lực và bản mô tả công việc vị trí theo việc làm của Văn phòng
UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3193/QĐ-UBND ngày 31/12/2016; Quyết
định số 1223/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt về phê duyệt
khung năng lực và bản mô tả công việc của vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ; (b/c)
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(20b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua Văn phòng UBND tỉnh Sơn
La đã phát huy tốt vai trò tham mưu trình UBND tỉnh trong thực hiện các nhiệm
vụ về Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông
tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng Thông
tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành
của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. Xác định nhiệm vụ cùng với các cấp, các ngành
đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh để đẩy mạnh sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để đảm bảo thực hiện tốt các quy hoạch
phát triển của ngành, ngoài các yếu tố khác thì vấn đề nguồn lực và con người
có một vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Nhằm
kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy biên chế đáp ứng nhiệm vụ được giao của Văn
phòng UBND tỉnh tỉnh Sơn La. Do vậy, việc xây dựng Đề án xác định vị trí việc
làm và cơ cấu công chức theo ngạch là hết sức cần thiết để từng bước đáp ứng
yêu cầu và hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ được giao của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Khái quát đặc
điểm, nội dung và tính chất hoạt động của cơ quan
- Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan thuộc UBND
tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công
tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND
tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch UBND tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn
phòng.
- Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, con
dấu và tài khoản riêng
a) Hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh
(1) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
- Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố;
- Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố;
(2) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành:
- Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách,
giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các văn bản khác theo sự phân công của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(3) Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ quan ngang
Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức liên quan;
- Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo,
điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự
thảo văn bản;
- Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
- Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực
hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch
công tác;
- Kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình,
kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(4) Phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân
tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;
- Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực
hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy
định của pháp luật.
(5) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
- Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công
tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Thực hiện nhiệm vụ trước Hội đồng nhân dân
tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
- Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải
quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
- Cải tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật,
kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
(6) Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ
quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
- Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do
các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức, kỹ
thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết
định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một trong các phương án:
Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi lấy ý kiến các
thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ
chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự thảo
văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để
trao đổi trước khi trình;
- Kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
- Đối với dự thảo báo cáo, bài phát biểu:
Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đối với văn bản khác: Kiến nghị với Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; tổ chức
các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý
theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
- Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh:
- Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản
của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết
quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định
kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống
nhất trong chỉ đạo, điều hành;
- Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh
về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong
quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng
hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
- Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện chế độ thông tin:
- Tổ chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ
sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt
động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện
tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Xuất bản, phát hành Công báo tỉnh;
- Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động
mạng tin học của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật:
- Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật
cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phục vụ các chuyến công tác, làm việc, tiếp
khách của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(8) Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng:
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn
phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,
công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.
(9) Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:
- Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch,
kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt
động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản lý văn bản
theo quy định;
- Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật
và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,
chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;
quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của
pháp luật.
* Về cơ cơ cấu tổ chức bộ máy văn
phòng:
(Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc
ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng
UBND tỉnh Sơn La) gồm:
(1) Lãnh đạo Văn phòng gồm: Chánh Văn phòng
và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
(2) Cơ cấu tổ chức
+ Các đơn vị hành chính
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Khoa giáo - Văn xã;
- Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị;
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công.
+ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Nhà khách Thanh Xuân - Hà Nội;
- Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trung tâm Thông tin.
Mỗi phòng, ban, đơn vị được giao thực hiện
một số lĩnh vực công tác, tập trung vào nhiệm vụ tham mưu tổng hợp, giúp UBND
tỉnh tổ chức các hoạt động chung của UBND tỉnh, tham mưu, giúp Chủ tịch UBND
tỉnh chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương;
bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp
luật, bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh. Để có thể thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ được giao với số
lượng, khối lượng công việc lớn, hoạt động trong phạm vi toàn tỉnh, đòi hỏi
phải xây dựng đội ngũ công chức, viên chức đủ về số lượng và chất lượng gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, phù hợp với tính chất, đặc điểm của Văn
phòng UBND tỉnh trên cơ sở vị trí việc làm.
- Về đội ngũ cán bộ, công chức Văn phòng UBND
tỉnh (kể cả những người hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật)
tại thời điểm xây dựng Đề án vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh thì tổng
số biên chế được giao cụ thể là: biên chế hành chính: 57 biên chế; sự
nghiệp: 16 người, hợp đồng lao động theo NĐ68: Không
Tuy nhiên, bên cạnh đó hoạt động của Văn
phòng UBND tỉnh vẫn còn những hạn chế như biên chế hành chính còn thiếu, việc
sắp xếp vào các ngạch chưa thực sự hợp lý, tỷ lệ ngạch chuyên viên cao cấp,
chuyên viên chính còn thấp, tỷ lệ ngạch cán sự, nhân viên còn cao.
b) Đối tượng, phạm vi tính chất hoạt
động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Đối tượng, phạm vi hoạt động của Văn phòng
UBND tỉnh là các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Văn phòng
UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố; các tổ
chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc theo chức năng nhiệm vụ của Văn
phòng UBND tỉnh; các đơn vị hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Tính chất hoạt động: Văn phòng UBND tỉnh là
cơ quan tham mưu tổng hợp, giúp việc cho UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND tỉnh nắm
tình hình hoạt động của UBND tỉnh và của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện
về hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng tại địa phương; Cung cấp
thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh về các biện
pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện; Xây dựng, trình UBND tỉnh thông qua
Quy chế làm việc của UBND và UBND tỉnh theo dõi, kiểm điểm việc thực hiện Quy
chế làm việc. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công
tác giữa UBND tỉnh với Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Đoàn ĐBQH, Tòa
án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể nhân dân
tỉnh.
c) Cơ chế hoạt động của cơ quan
- Tập thể lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, cấp dưới phải tuân thủ sự chỉ
đạo, điều hành của cấp trên; đồng thời phát huy dân chủ, nêu cao tinh thần
trách nhiệm, chủ động phối hợp, đoàn kết, kỷ cương và thống nhất trong thực thi
công vụ.
- Đối với các phòng chuyên môn thuộc khối
Nghiên cứu tổng hợp làm việc theo chế độ chuyên viên trực tuyến với Chủ tịch và
các Phó chủ tịch UBND tỉnh, sau đó báo cáo lãnh đạo Văn phòng phụ trách biết để
chỉ đạo, đảm bảo tham gia ý kiến xử lý khi cần thiết và chịu trách nhiệm về
tham mưu đề xuất trước Lãnh đạo cơ quan.
- Các phòng chuyên môn thuộc Khối Hành chính
và Khối Sự nghiệp làm việc theo chế độ thủ trưởng. Trưởng đơn vị quản lý, chỉ
đạo toàn diện hoạt động của cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình.
2. Những yếu tố tác
động đến hoạt động của cơ quan
- Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy
mô, phạm vi, đối tượng quản lý trong từng đơn vị cấu thành.
- Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và
xử lý công việc.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết
bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thực trạng chất lượng, số lượng công chức
của Văn phòng UBND tỉnh.
- Số lượng công việc được cấp có thẩm quyền
giao cho Văn phòng UBND tỉnh.
- Yêu cầu về chất lượng công việc, về hiệu
quả, hiệu lực quản lý.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công
việc của UBND tỉnh Sơn La.
- Đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động quản
lý nhà nước.
- Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Sơn La.
- Số lượng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, đơn
vị hành chính cấp huyện.
- Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình
hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2020;
2. Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định 107/2020/NĐ-CP, ngày
14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
24/2014/NĐ-CP, ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;
4. Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày
08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
5. Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
6. Căn cứ Thông tư Liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ - Bộ
Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
7. Thực hiện theo thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và
công chức chuyên ngành văn thư.
8. Căn cứ Quyết định số 2045/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Sơn La;
9. Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày
26/5/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế,
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
10. Căn cứ Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày
18/9/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Sơn La;
11. Căn cứ Quyết định số 2993/QĐ-UBND ngày
30/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao biên chế công chức trong các cơ
quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Sơn La năm 2021.
12. Quyết định số 62/QĐ-SNV ngày 26/01/2021
của Sở Nội vụ về việc giao cơ cấu ngạch công chức chuyên ngành hành chính cho
các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Sơn La.
Phần II
VỊ
TRÍ VIỆC, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Điều 5 của Nghị định số 62/2020/NĐ-VP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính Phủ; Quyết định số 2045/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Sơn La. Văn phòng UBND tỉnh Sơn La xác
định danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, đơn vị như
sau:
Mã VTVL
|
TÊN/ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
|
Tên ngạch
công chức
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
1
|
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
8
|
|
1.1
|
Chủ tịch
|
Chuyên viên
cao cấp
|
01.001
|
1.2
|
Phó Chủ tịch
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1.3
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1.4
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1.5
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1.7
|
Trưởng Ban Tiếp công dân
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1.8
|
Phó Trưởng Ban Tiếp công dân
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
ngành
|
8
|
|
2.1
|
Tổng hợp chung
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2.2
|
Tổng hợp kinh tế ngành
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2.3
|
Tổng hợp tài chính - ngân sách
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2.4
|
Tổng hợp xây dựng cơ bản
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2.5
|
Tổng hợp văn xã
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2.6
|
Tổng hợp nội chính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2.7
|
Tiếp công dân
|
Cán sự
|
01.004
|
2.8
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
3
|
Vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
9
|
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
01.003
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
Cán sự
|
01.004
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
Cán sự
|
01.004
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
CV hoặc TĐ
|
01.003
|
3.6
|
Kế toán
|
KTVTC
|
06.031
|
37
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
06.035
|
3.8
|
Văn thư
|
Nhân viên
|
02.007
|
3.9
|
Lưu trữ
|
NV hoặc TĐ
|
02.008
|
4
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
4
|
|
5.3.10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân viên
|
01.005
|
5.3.11
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
01.005
|
5.3.12
|
Phục vụ
|
Nhân viên
|
01.005
|
5.3.13
|
Bảo vệ
|
Nhân viên
|
01.005
|
II. BIÊN CHẾ, CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Điều 4, Điều 6 của Nghị định số
62/2020/NĐ-CP, ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên
chế công chức; các quy định về giao cơ cấu ngạch công chức, biên chế, cơ cấu
ngạch công chức theo vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh bố trí như sau:
Mã VTVL
|
VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
|
Tên ngạch
công chức
|
Ngạch công
chức được giao
|
Biên chế
công chức được giao
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
57
|
1
|
Vị trí việc làm Lãnh đạo, quản lý
|
8
|
|
25
|
1.1
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chuyên viên
cao cấp
|
01.001
|
1
|
1.2
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chuyên viên
cao cấp
|
01.001
|
4
|
1.3
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
cao cấp
|
01.001
|
1
|
1.4
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
3
|
1.5
|
Trưởng phòng
|
|
|
|
1.5.1. Trưởng phòng Tổng hợp
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.5.2. Trưởng phòng Kinh tế
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.5.3. Trưởng phòng Nội chính
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.5.4. Trưởng phòng Khoa giáo - VX
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.5.5. Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.5.6. Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính -
Quản trị
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng
|
|
|
|
|
1.6.1. Phó trưởng phòng Tổng hợp
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.6.2. Phó trưởng phòng Kinh tế
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.6.3. Phó trưởng phòng Nội chính
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.10.4. Phó trưởng phòng Khoa giáo - Văn xã
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.6.5. Phó trưởng phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.6.6. Phó trưởng phòng Tổ chức - Hành
chính - Quản trị
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
3
|
1.6.7. Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
1.7
|
Trưởng Ban Tiếp công dân
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
Kiêm nhiệm
|
1.8
|
Phó trưởng Ban Tiếp công dân
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
2
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
ngành
|
8
|
|
17
|
2.1
|
Tổng hợp chung
|
Chuyên viên
chính
|
01.003
|
1
|
2.2
|
Tổng hợp kinh tế ngành
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
2
|
2.3
|
Tổng hợp tài chính - ngân sách
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
2
|
2.4
|
Tổng hợp xây dựng cơ bản
|
Chuyên viên
chính
|
01.003
|
2
|
2.5
|
Tổng hợp văn xã
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
2
|
2.6
|
Tổng hợp nội chính
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
3
|
2.7
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chuyên viên
chính
|
01.002
|
1
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2
|
2.8
|
Tiếp công dân
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2
|
3
|
Vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
9
|
|
10
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Kiêm nhiệm
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Kiêm nhiệm
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Kiêm nhiệm
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
3.6
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
06.031
|
2
|
3.7
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
06.035
|
1
|
3.8
|
Văn thư
|
Văn thư
viên
|
02.007
|
2
|
Văn thư
viên TC
|
02.008
|
1
|
3.9
|
Lưu trữ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2
|
4
|
Vị trí việc làm Hỗ trợ, phục vụ
|
4
|
|
5
|
4.1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân viên
|
01.005
|
1
|
4.2
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
01.005
|
4
|
4.3
|
Phục vụ
|
|
|
Hợp đồng
|
4.4
|
Bảo vệ
|
|
|
Hợp đồng
|
III. CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp:
6/57 = 10,53%;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính:
32/57 = 56,21%;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên: 8/57 =
14,03%;
- Công chức giữ ngạch kế toán viên: 2/57 =
3,5%;
- Công chức giữ ngạch văn thư viên: 3/57 =
5,2%;
- Công chức giữ ngạch nhân viên: 6/57 = 10,53%.
Trên đây là Đề án vị trí việc làm của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc báo cáo UBND tỉnh qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.