Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

Số hiệu 1028/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2022
Ngày có hiệu lực 17/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1028/QĐ-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Thủ tướng chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 05/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 2972/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 772/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (Đính kèm Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 05 năm 2022 của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang), cụ thể như sau:

1. Khung danh mục vị trí việc làm

Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có tổng số 21 vị trí việc làm, trong đó:

- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí;

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí;

- Vị trí nhóm hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí.

2. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương 19/20 người, chiếm tỷ lệ 95%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương 01/20 người, chiếm tỷ lệ 5%;

Không xác định cơ cấu viên chức đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP.

Điều 2. Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm:

1. Căn cứ vào danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao hàng năm và các quy định của pháp luật làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc cho phù hợp. Trong đó, không nhất thiết mỗi vị trí việc làm phải bố trí 01 người, cần tăng cường kiêm nhiệm một số chức danh tại đơn vị. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để từng bước chuẩn hóa số lượng người làm việc theo vị trí việc làm.

2. Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 giảm tối thiểu 10% trên tổng biên chế được giao so năm 2021.

3. Trong trường hợp Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ban hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, Giám đốc Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh Đề án vị trí việc làm cho phù hợp, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

[...]