ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2838/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
28 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 248/TTr-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng
UBND tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện
theo thẩm quyền; Sở Xây dựng thông báo 03 thủ tục hành chính mới ban hành đến sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời theo dõi việc triển
khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 28 tháng
11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần
I: Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
I. Lĩnh vực: Quy
hoạch - Kiến trúc: (01 thủ tục)
|
01
|
Cấp giấy phép quy hoạch
dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND các huyện, thành
phố quản lý
|
II. Lĩnh vực nhà ở
và thị trường bất động sản: (02 thủ tục)
|
02
|
Thủ tục thẩm định và
phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn
dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất)
|
03
|
Thủ tục chấp thuận đầu
tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có
số lượng nhà ở dưới 500 căn
|
Phần
II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
I. Lĩnh vực:
Quy hoạch - kiến trúc
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của
UBND các huyện, thành phố quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ
theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập
thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có
sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều
chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức
kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho
công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn
trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.
+ Sơ đồ vị
trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.
+ Dự kiến phạm
vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
+ Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô
dự án và tổng mức đầu tư.
+ Báo cáo về
pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá
45 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (cơ quan quản lý quy hoạch thẩm định
hồ sơ và lấy ý kiến trong thời gian không quá 30 ngày; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15
ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Cấp giấy phép quy hoạch:
2.000.000đ (hai triệu đồng)/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Phụ lục III, ban hành kèm theo Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Quy hoạch đô thị.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng
công trình tập trung
(Phụ
lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử
dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:................ Đường
....................Phường (xã)
- Tỉnh, thành phố:
- Số điện thoại:
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến
đầu tư:
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
- Tỉnh, thành phố:
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
- Quy
mô, diện
tích:....................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
3. Nội dung đầu tư:
- Chức năng dự kiến:
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực
hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........
ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng
công trình riêng lẻ
(Phụ lục III, ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử
dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:................ Đường
....................Phường (xã)
- Tỉnh, thành phố:
- Số điện thoại:
2. Vị trí, quy mô xây dựng công
trình:
- Phường (xã) ..........................................Quận
(huyện)
- Tỉnh, thành phố:
- Phạm vi ranh giới:
- Quy mô, diện
tích:....................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất:
3. Nội dung đầu tư:
- Chức năng công trình:
- Mật độ xây dựng:..........................................................................................
%
- Chiều cao công
trình:...................................................................................
m.
- Số tầng:
- Hệ số sử dụng đất:
- Dự kiến tổng diện tích
sàn:..........................................................................
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........
ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực:
Nhà ở và thị trường bất động sản
2. Thủ tục:
Thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước có mức vốn dưới 30 tỷ đồng, (không tính tiền sử dụng đất)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ
theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập
thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có
sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều
chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức
kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho
công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn
trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định dự án (theo mẫu).
+ Hồ sơ dự án phát triển nhà ở (bao gồm phần
thuyết minh và thiết kế cơ sở) theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP.
+ Văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với
dự án không có trong quy hoạch xây dựng.
+ Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản
sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận
theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
+ Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian thực hiện: Không quá 45 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức; cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt.
h) Phí: Phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư được duyệt x (nhân) mức thu.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC
ngày 6 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Tổng mức đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
<15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,00
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án
phát triển khu nhà ở (Phụ lục 2, ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm định
và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(Phụ
lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ..................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
.........., ngày...... tháng.......
năm......
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát
triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện...)
-
Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ pháp lý khác có liên quan
Chủ
đầu tư (tên chủ đầu tư)...... .trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện....).....
tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội
dung chính sau đây:
1.
Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)
2.
Tên chủ đầu tư:
3.
Hình thức đầu tư:
4.
Mục tiêu đầu tư:
5.
Địa điểm xây dựng:
6.
Quy mô dự án:
7.
Diện tích sử dụng đất:
8.
Ranh giới sử dụng đất:
9.
Hệ số sử dụng đất:
10.
Mật độ xây dựng:
11.
Quy mô dân số:
12.
Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13.
Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng
số lượng:....... căn, tổng diện tích sàn xây dựng:......... m2,
trong đó:
-
Nhà biệt thự:..................... căn, tổng diện tích sàn xây dựng..............
m2
-
Nhà ở riêng lẻ....................... căn, tổng diện tích sàn xây dựng:.........
m2
-
Căn hộ chung cư:…….......... căn, tổng diện tích sàn xây dựng:…..... m2
14.
Đối tượng được thuê:
15.
Giá cho thuê:
16.
Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17.
Tổng mức đầu tư của dự án:
18.
Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19.
Phương án quản lý, vận hành nhà ở:
20.
Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21.
Các đề xuất của chủ đầu tư:
22.
Kết luận:
Chủ đầu
tư...................................... trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(huyện...)........... tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên
dự án)1
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển
nhà ở độc lập.
3. Thủ tục: Thủ tục chấp thuận
đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước
có số lượng nhà ở dưới 500 căn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ
theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập
thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có
sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều
chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức
kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho
công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ
hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án
(theo mẫu).
+ Bản sao các giấy tờ:
Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy tờ theo
quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.
+ Quyết định phê duyệt
quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc
bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu
vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan
có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời gian thực hiện:
không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị chấp
thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở (Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số
16/2010/TT-BXD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm
2010 quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Nhà ở.
Mẫu Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án
phát triển khu nhà ở
(Phụ lục 5,
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ..................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
.........., ngày...... tháng.......
năm......
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)......
Kính gửi: UBND
tỉnh, thành phố... (huyện ...)
-
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ pháp lý khác có liên quan
Chủ
đầu tư (tên chủ đầu tư)....... đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện....)........
có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)............ với các nội
dung chính sau đây:
1.
Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):
2.
Chủ đầu tư:
3.
Hình thức đầu tư:
4.
Mục tiêu đầu tư:
5.
Địa điểm xây dựng:
6.
Diện tích sử dụng đất:
7.
Quy mô dân số:
8.
Mật độ xây dựng:
9.
Hệ số sử dụng đất:
10.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ
tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11.
Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng
số lượng:........... căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2,
trong đó:
-
Nhà biệt thự:..................... căn, tổng diện tích sàn xây dựng..............
m2
-
Nhà ở riêng lẻ................... căn, tổng diện tích sàn xây dựng:……..... m2
-
Căn hộ chung cư:.................. căn, tổng diện tích sàn xây dựng:......... m2
12.
Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:.................................
căn, với tổng diện tích sàn......................... m2
-
Cho thuê:......................... căn, với tổng diện tích
sàn......................... m2
-
Cho thuê mua...........…... căn, với tổng diện tích sàn.........................
m2
13.
Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14.
Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội………....... m2 (nếu có):
15.
Tổng mức đầu tư của dự án:
16.
Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17.
Các đề xuất ưu đãi của nhà nước (nếu có):
18.
Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:
19.
Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
20.
Kết luận:
Chủ
đầu tư......... trình UBND tỉnh, thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu
tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|