UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2805/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2016/QĐ-UBND VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương,
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT, ngày
03 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, ngày 04 tháng
9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC, ngày 23
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực
hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 13
tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 184/TTr-SNN&PTNT ngày 13 tháng 10 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-SNN&PTNT ngày 13/10/2016 của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn), với các nội dung cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với
heo
* Số liều tinh và kinh phí hỗ trợ đối với heo
nái:
- Số lượng con: 9.908 con x 04 năm = 39.632 con.
- Số liều tinh được hỗ trợ: 39.632 con x 05 liều/con
= 198.160 liều.
- Đơn giá liều tinh: 80.000đồng/liều.
- Kinh phí: 198.160 liều x 80.000đồng/liều =
15.852.800.000 đồng.
2. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với
bò
* Số liều tinh và kinh phí được hỗ trợ đối với
bò cái hướng thịt:
- Số lượng con: 6.300 con.
- Số liều tinh: 6.300 con x 02 liều/con x 4 năm
= 50.400 liều.
- Đơn giá: 80.000 đồng/tinh bò thịt.
- Kinh phí: 50.400 liều x 80.000 đồng/liều =
4.032.000.000 đồng.
* Số liều tinh được hỗ trợ đối với bò sữa:
- Số lượng con: 16 con.
- Số liều tinh: 16 con x 04 liều/con x 04 năm =
256 liều.
- Đơn giá: 90.000 đồng/liều tinh.
- Kinh phí: 256 liều x 90.000 đồng/liều tinh =
23.040.000 đồng.
3. Hỗ trợ mua heo, bò đực giống và gà, vịt giống
bố mẹ hậu bị
a) Hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống
Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị con giống heo, bò
đực giống cho các hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để thực hiện phối giống
dịch vụ ở các xã Đông Bình, Đông Thành, Thị xã Bình minh; xã Loan Mỹ huyện Tam
Bình; xã Trà Côn, Tân Mỹ, huyện Trà Ôn.
* Hỗ trợ mua heo đực giống:
- Loại giống: Giống heo siêu nạc.
- Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng)/1 con đối với heo đực giống từ 06 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ
mua không quá 03 con heo đực giống.
- Số lượng heo đực giống và kinh phí được hỗ trợ
hàng năm:
+ Số lượng hộ: 21 hộ/năm x 4 năm = 84 hộ.
+ Số lượng con: 84 hộ x 3 con/hộ = 252 con.
+ Kinh phí: 252 con x 5.000.000đ/con =
1.260.000.000 đồng.
* Hỗ trợ mua trâu, bò đực giống:
- Loại giống: Bò lai hướng thịt.
- Mức hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng (hai mươi
triệu đồng)/1 con đối với bò đực giống từ 12 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ
trợ mua một con bò đực giống.
- Số lượng bò đực giống và kinh phí được hỗ trợ:
+ Số lượng hộ: 58 hộ/năm x 4 năm = 232 hộ.
+ Số lượng con: 232 con.
+ Kinh phí: 232 con x 20.000.000đ/con =
4.640.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ mua gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
Loại giống: Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị hướng thịt
hoặc hướng trứng (trên 8 tuần tuổi).
Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ
hậu bị. Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt giống không quá 50.000 đồng/con
(năm mươi ngàn đồng/1 con); mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc
200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
* Số lượng con giống và kinh phí được hỗ trợ:
- Số lượng hộ: 1.433 hộ/năm x 4 năm = 5.732 hộ.
- Số lượng con: 5.732 hộ x 200 con/hộ =
1.146.400 con.
- Kinh phí: 1.146.400 con x 50.000đ/con =
57.320.000.000 đồng.
c) Điều kiện hưởng hỗ trợ
Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều
kiện:
- Chăn nuôi các đối tượng heo, bò đực giống để
phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống; có
nhu cầu, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được Uỷ ban nhân dân cấp xã
xác nhận;
- Mua loại giống phù hợp yêu cầu của địa phương;
có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng đối với
heo và bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng
phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua một trong các đối
tượng: Hoặc heo đực giống, hoặc bò đực giống, hoặc gà giống, hoặc vịt giống.
4. Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi
a) Công trình khí sinh học
- Chủng loại: Hình vòm cầu; Thể tích: từ 10m3
trở lên.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần 50% giá trị xây
công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá
5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 công trình/1 hộ.
- Số lượng công trình và kinh phí được hỗ trợ:
+ Số lượng công trình: 1.800 công trình/năm x 4
năm = 7.200 công trình.
+ Kinh phí: 7.200 công trình x 5.000.000đ/công
trình = 36.000.000.000 đồng.
b) Đệm lót sinh học
- Đệm lót sinh học chăn nuôi gia cầm: diện tích
áp dụng tối thiểu 50m2 trở lên.
- Đệm lót sinh học chăn nuôi heo: diện tích áp dụng
tối thiểu 15 m2 trở lên.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần 50% giá trị làm đệm
lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi và không quá 5.000.000 đồng/1 hộ.
- Số lượng và kinh phí được hỗ trợ:
+ Số lượng hộ: 1.104 hộ/năm x 4 năm = 4.416 hộ.
+ Kinh phí: 4.416 hộ x 5.000.000 đồng =
22.080.000.000 đồng.
5. Hỗ trợ khuyến khích phát triển phối giống
nhân tạo heo, bò
a) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: Mỗi xã, phường đào
tạo 1 kỹ thuật viên
Hỗ trợ một lần đến 100% kinh phí đào tạo, tập huấn
cho các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo heo, bò. Mức hỗ trợ không quá
6.000.000 đồng/1 người.
- Số lượng và kinh phí hỗ trợ đào tạo:
+ Số lượng người đào tạo: 77 người.
+ Kinh phí: 77 người x 6.000.000đ/người =
462.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển,
bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc.
- Hỗ trợ 1 lần đến 100% giá trị bình chứa Nitơ lỏng
từ 1,0 lít đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ
trợ không quá 5.000.000 đồng/1 bình/1 người.
- Số lượng bình nitơ và kinh phí hỗ trợ:
+ Số lượng bình hỗ trợ: 77 bình.
+ Kinh phí: 77 bình x 5.000.000đ/bình =
385.000.000 đồng.
6. Nguyên tắc hỗ trợ
- Đối với con giống: Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua
một trong các đối tượng: Hoặc heo đực giống, hoặc bò đực giống, hoặc gà giống,
hoặc vịt giống.
- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các
hộ đã mua heo, bò đực giống, gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; có hoá đơn tài chính
theo quy định.
- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các
hộ đã xây công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
- Hỗ trợ trực tiếp cho người đi đào tạo, tập huấn
về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc sau khi hoàn thành khoá đào tạo, tập huấn;
có chứng chỉ của cơ sở đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ trực tiếp cho người làm dịch vụ phối giống
nhân tạo gia súc sau khi mua bình chứa Nitơ lỏng; có hoá đơn tài chính theo quy
định.
- Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội
dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng
thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
II. KINH PHÍ HỖ TRỢ
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn
2017-2020:
Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ theo Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2017-2020 là: 142.054.840.000đ. (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi hai
tỷ không trăm năm mươi bốn triệu tám trăm bốn chục ngàn đồng chẵn).
Trong đó, năm 2017 là 35,539 tỷ đồng (Ba mươi
lăm tỷ, năm trăm ba mươi chín triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch: Thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 9 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 205/2015/TT-BTC, ngày 23 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã và thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại Điều 1 của
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|