Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 03/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 03/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/04/2017
Ngày có hiệu lực 20/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Đình Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2017/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2015-2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 ngày 9 tháng 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ văn bản số 67/HDDND-KTNS ngày 16/3/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2529/TTr-SNN ngày 24 tháng 11 năm 2016 về việc Ban hành Quyết định Quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020, như sau:

1. Hỗ trợ hộ chăn nuôi phối giống nhân tạo hàng năm cho lợn (Áp dụng đối với các hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn nái).

a) Loại tinh: Bao gồm tinh lợn đực giống Móng cái và tinh lợn ngoại (Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu, Pietrance và các giống được tạo ra từ tổ hợp lai của các giống lợn ngoại), có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng phù hợp hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh nhưng không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm.

c) Đơn giá liều tinh: Theo hóa đơn thực tế, nhưng không quá 50.000 đồng/liều tinh có thể tích 30 ml để phối giống cho lợn nái nội; không quá 70.000 đồng/liều tinh có thể tích 50 ml để phối giống cho lợn nái lai; không quá 100.000 đồng/liều tinh có thể tích 80 ml để phối giống cho lợn nái ngoại.

2. Hỗ trợ hộ chăn nuôi phối giống nhân tạo hàng năm cho trâu, bò (Áp dụng đối với các hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con trâu, bò sinh sản).

2.1. Hỗ trợ về liều tinh

a) Loại tinh: Các loại tinh trâu, bò (tinh cọng rạ) được sản xuất, nhập khẩu bởi các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước nằm trong danh mục quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh nhưng không quá 02 liều tinh/01 bò cái phối/năm; không quá 04 liều tinh/01 trâu cái phối/năm.

c) Đơn giá liều tinh: Phối giống cho trâu không quá 200.000 đồng/liều tinh; phối giống cho bò không quá 150.000 đồng/liều tinh.

2.2. Hỗ trợ về vật tư

a) Loại vật tư hỗ trợ: Bình bảo quản tinh loại từ 35- 47 lít tại các điểm trung chuyển, Ni tơ lỏng, súng bắn tinh, găng tay, ống gen.

b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí mua vật tư phục vụ công tác phối giống cho trâu, bò gồm: Ni tơ lỏng dùng để vận chuyển tinh đi phối giống không quá 1,5 lít/01 bò cái chửa; 3,0 lít/01 trâu cái chửa. Bình bảo quản tinh tại các điểm trung chuyển không quá 03 bình/điểm trung chuyển. Ni tơ lỏng dùng để bảo quản tinh tại các điểm trung chuyển theo thực tế sử dụng, nhưng không quá 540lít/điểm trung chuyển/năm. Súng bắn tinh 01cái/01 dẫn tinh viên, thời gian sử dụng 5 năm. Găng tay, ống gen phù hợp theo số liều tinh sử dụng, mỗi liều tinh tương ứng với 01 đôi găng tay và 01 ống gen.

c) Đơn giá hỗ trợ: Hỗ trợ theo hóa đơn thực tế, nhưng bình bảo quản tinh tại các điểm trung chuyển không quá 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)/cái. Nitơ lỏng không quá 30.000 đồng/lít, súng bắn tinh không quá 800.000 đồng/cái, găng tay không quá 5.000 đồng/đôi, ống gen không quá 5.000 đồng/chiếc.

3. Hỗ trợ hộ chăn nuôi mua lợn, bò, trâu đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị

3.1. Hỗ trợ mua lợn, bò, trâu đực giống (Áp dụng cho các hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn)

a) Loại giống: Trâu đực giống là giống trâu Việt Nam, trâu lai, trâu ngoại; Bò đực giống là các giống bò ngoại thuần, bò lai thuộc dòng Zebu; Lợn đực giống là các giống lợn ngoại có phẩm cấp giống từ cấp bố mẹ trở lên (Yorshire, Landrace, Duroc, Pietrance, Pidu và các giống được tạo ra từ tổ hợp lai của các giống lợn ngoại).

[...]