ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
06 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày 11
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định
số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ
giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23
tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính Quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết
định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, tại Tờ trình số 2430/TTr-SNN ngày 27 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 03 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính
phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo
tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, CVK;
- Lưu:VT, VP.UBND tỉnh.
KTN-U.Khôi(QĐ)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2017 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 07/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông
hộ trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2017-2020 gồm: phối giống nhân tạo hàng
năm đối với heo, trâu, bò; con giống vật nuôi;
hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi; hỗ trợ khuyến khích phát triển phối giống nhân
tạo gia súc.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các hộ gia
đình trực tiếp chăn nuôi heo, trâu, bò, gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công
cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ chăn nuôi);
2. Người làm dịch
vụ phối giống nhân tạo gia súc.
Điều 3. Nội
dung chi và định mức hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với heo, trâu, bò
1. Nội dung chi
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí về liều tinh cho các
hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống cho heo
nái; hỗ trợ tối đa 100% kinh phí vật
tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh,
ni tơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản…) cho trâu, bò cái sinh sản.
2. Định mức hỗ trợ
Stt
|
Hạng mục
|
Định mức hỗ trợ
|
Đơn giá hỗ trợ tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Tinh giống
|
1
|
Heo
|
02 liều tinh cho 01 lần phối giống
|
50.000 đ/liều
|
Hỗ trợ tối đa 04 liều/nái/năm
|
2
|
Bò
|
|
|
|
|
Bò thịt
|
02 liều/con/năm
|
120.000 đ/liều
|
|
|
Bò sữa
|
04 liều/con/năm
|
150.000 đ/liều
|
|
3
|
Trâu
|
04 liều/con/năm
|
150.000 đ/liều
|
|
II
|
Vật tư phục vụ phối giống nhân tạo
|
1
|
Ni tơ lỏng
|
|
|
|
|
Điểm trung chuyển (bình chứa loại lớn 30-50 lít)
|
03
lít/ngày/bình
|
20.000 đ/lít
|
Chứa ni tơ và bảo quản tinh
|
|
Nơi phối giống (bình nhỏ 1-3,7 lít)
|
3,7 lít/bò
cái hoặc trâu cái đậu thai
|
20.000 đ/lít
|
Bảo quản tinh vận chuyển từ điểm cung cấp tinh đến nơi phối giống
|
2
|
Găng tay
|
|
|
|
|
Bò thịt
|
02 đôi/con/năm
|
3.000 đ/đôi
|
|
|
Bò sữa
|
04
đôi/con/năm
|
3.000 đ/đôi
|
|
|
Trâu
|
04
đôi/con/năm
|
3.000 đ/đôi
|
|
3
|
Dẫn tinh quản (ống Gel)
|
|
|
|
|
Bò thịt
|
02
cái/con/năm
|
2.000 đ/cái
|
|
|
Bò sữa
|
04
cái/con/năm
|
2.000 đ/cái
|
|
|
Trâu
|
04
cái/con/năm
|
2.000 đ/cái
|
|
4
|
Súng bắn tinh (loại 0,25 ml và 0,5 ml)
|
01 cái/dẫn tinh viên
|
1.000.000
đ/cái
|
Chỉ hỗ trợ 01 lần
|
3. Tiêu chuẩn chất lượng liều tinh dùng để phối giống nhân
tạo theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quyết định
số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 – 2020
(sau đây
gọi tắt là Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT).
4. Các loại tinh hỗ trợ
a) Tinh heo
Bao gồm tinh heo thuần Yorshire, Landrace, Duroc, Pietrain và các
dòng lai tạo giữa các giống này.
b) Tinh trâu,
bò
Trâu: bao gồm tinh trâu nội, tinh trâu Murah;
Bò: bao gồm tinh bò Zêbu thuần (Sind, Sahiwal, Brahman) và
tinh bò thịt cao sản thuần (Angus, B.B.B, Santa Gertrudis,
Charolais, Simental, Droughtmaster), tinh bò sữa cao sản
nhập khẩu Holstein Friesian và Yersey.
5. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg.
6. Cơ chế tài chính và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính
Quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết
định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 (sau
đây gọi tắt là Thông tư số
205/2015/TT-BTC).
Điều 4. Nội
dung chi và định mức hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ
hậu bị
1. Nội dung chi
a) Hỗ trợ
một lần đến 50% giá trị con giống heo, bò, trâu đực
giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị cho các hộ
chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (theo Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày 11
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ);
b) Áp dụng hỗ trợ
Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua hoặc heo đực giống (06 tháng tuổi trở lên), hoặc bò đực giống
(12 tháng tuổi trở lên), hoặc trâu
đực giống (24 tháng tuổi trở lên), hoặc gà, vịt giống bố mẹ hậu bị (08 tuần tuổi trở lên).
2. Định mức hỗ trợ
Stt
|
Hạng mục
|
Định mức hỗ trợ
|
Đơn giá hỗ trợ tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Heo đực giống
|
03 con/hộ
|
5.000.000
đ/con
|
Mức hỗ trợ mua tối đa 03 con/hộ
|
2
|
Bò đực giống
|
01 con/hộ
|
20.000.000
đ/con
|
Mức hỗ trợ mua tối đa 01 con/hộ
|
3
|
Trâu đực giống
|
01 con/hộ
|
25.000.000
đ/con
|
Mức hỗ trợ mua tối đa 01 con/hộ
|
4
|
Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
|
200 con/hộ
|
50.000 đ/con
|
Mức hỗ trợ mua tối đa 200 con/hộ
|
3. Tiêu chuẩn chất lượng con giống
Thực hiện theo Điều 4 của Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT.
4. Các loại con giống được hỗ trợ
a) Heo đực giống: các giống heo thuần Yorshire, Landrace,
Duroc, Pietrain và các dòng lai tạo giữa các giống này;
b) Trâu đực giống: các giống trâu nội,
trâu Murah;
c) Bò đực giống: các giống bò Zêbu (Sind, Sahiwal,
Brahman) thuần và con lai sản xuất trong nước
và nhập ngoại, các giống bò thịt cao sản nhập khẩu (Angus, B.B.B, Santa Gertrudis, Charolais;
Simental; Droughtmaster); các giống bò sữa cao sản nhập khẩu (Holstein, Yersey)
d) Gà và vịt giống bố mẹ hậu bị: hướng thịt và hướng trứng.
5. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Thực hiện theo Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg. Riêng
về Kỹ thuật chăn nuôi an toàn con giống: thực
hiện theo Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT.
6. Cơ chế tài chính và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
205/2015/TT-BTC.
Điều 5. Nội dung
chi và định mức hỗ trợ xử lý chất thải trong chăn nuôi
1. Nội dung chi
Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị xây dựng công trình khí
sinh học hoặc giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải
chăn nuôi;
2. Định mức hỗ trợ
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn giá hỗ trợ tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Công trình
khí sinh học (thể tích bể chính)
|
400.000 đ/m3
|
Mức hỗ trợ tối đa: 5.000.000 đ/1công trình/1 hộ
|
2
|
Đệm lót sinh học
|
|
Mức hỗ trợ tối đa: 5.000.000 đ/1 hộ
|
|
Chăn nuôi
heo (diện tích đệm lót)
|
120.000 đồng/m2
|
|
|
Chăn nuôi
gia cầm (diện tích đệm lót)
|
60.000 đồng/m2
|
|
3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Thực hiện theo Điểm b Khoản 3 Điều 3 của Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg và
Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT.
4. Cơ chế tài chính và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
205/2015/TT-BTC.
Điều 6. Nội dung
chi và định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển phối giống nhân tạo gia súc
1. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
a) Nội dung chi
Hỗ trợ một lần đến 100% kinh phí đào tạo, tập huấn
cho các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc;
b) Định mức hỗ trợ
Stt
|
Hạng mục
|
Định mức hỗ trợ
|
Đơn giá hỗ trợ tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Người tham gia khóa
đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
|
01 người/khóa học
|
6.000.000
đ/khóa học
|
Hỗ trợ tối đa/người/khoá học
|
c) Điều kiện hưởng hỗ trợ
Thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg và
Khoản 1 Điều 7 Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT.
d) Cơ chế tài chính và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo Khoản 4 Điều 2 Thông tư số
205/2015/TT-BTC.
2. Hỗ trợ mua bình chứa nitơ lỏng để vận chuyển, bảo
quản tinh phối giống nhân tạo gia súc
a) Nội dung chi
Hỗ trợ một lần đến 100% giá trị bình chứa ni tơ lỏng (thể tích bình từ 1,0 đến 3,7 lít)
cho người làm dịch vụ phối giống nhân
tạo gia súc (dẫn tinh viên);
b) Định mức hỗ trợ
Stt
|
Hạng mục
|
Định mức hỗ trợ
|
Đơn giá hỗ trợ tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Bình chứa ni tơ lỏng (dung tích từ 01 – 3,7 lít)
|
01 bình/dẫn tinh viên
|
5.000.000
đ/bình
|
Hỗ trợ tối đa 01 bình/dẫn tinh viên
|
c) Điều kiện để được hỗ trợ
Thực hiện theo Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg;
d) Cơ chế tài chính và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số
205/2015/TT-BTC.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện tổ chức phổ biến nội
dung Quy định hỗ trợ này đến các hộ
chăn nuôi heo, bò, trâu đực giống, các hộ sản xuất gà giống, vịt giống và người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc trên địa bàn tỉnh
biết để thực hiện;
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố xây
dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định
hàng năm; Kế hoạch quản lý heo và bò đực giống trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
c) Tham mưu
trình UBND tỉnh chỉ định và công bố
danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh heo, bò,
trâu giống và gà, vịt giống hoặc cơ sở sản
xuất, kinh doanh tinh giống các loại: heo, bò hoặc trâu đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi
chủ động lựa chọn;
d) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc làm đơn vị chủ trì;
giao các đơn vị trực thuộc phối hợp hướng dẫn, triển khai thực hiện;
đ) Chỉ đạo tổ chức mua sắm giống, tinh giống, trang thiết bị đảm bảo chất lượng
và đúng quy định;
e) Quyết định cho thay đổi địa bàn, thời gian và
chủng loại sản phẩm giống, thiết bị và vật
tư hỗ trợ, đồng thời phải đảm bảo chính sách hỗ trợ của
Quy định;
g) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Sở Tài chính
Cân đối ngân sách đảm bảo kinh phí để thực hiện các nội dung hỗ trợ và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành liên quan hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán đúng quy định hiện
hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện
thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
kế hoạch và phân bổ vốn để thực hiện hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017-2020.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các hộ,
trại chăn nuôi thực hiện công tác bảo
vệ môi trường.
5. Kính đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị xã hội và
các tổ chức xã hội tỉnh tham gia công
tác tuyên truyền vận động đến các đoàn viên, Hội viên tham gia thực hiện quy định này.
6. Đài Phát
thanh và Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh
a) Tuyên truyền giới thiệu nội dung Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2017-2020;
b) Giới thiệu kết quả triển khai thực hiện để nhân rộng
mô hình.
7. UBND các huyện, Thành phố Tây
Ninh
a) Chỉ đạo các ban, ngành cấp huyện có liên quan
tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cơ sở,
người chăn nuôi về Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn;
b) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh
tế Thành phố phân công, bố trí địa bàn cho các Dẫn
tinh viên và các chủ hộ nuôi heo, trâu, bò đực giống triển khai thực hiện để cung cấp giống, dịch vụ gieo tinh cho
các hộ chăn nuôi trên địa bàn;
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng phối hợp đơn vị chủ trì lựa
chọn địa bàn và trang trại, nông hộ
tham gia và cử người đủ điều kiện đi đào tạo để cung cấp dịch vụ phối giống nhân tạo cho gia
súc;
d) Chỉ đạo cơ quan chức năng phối hợp đơn vị chủ trì đánh giá hiệu quả thực hiện Quyết định trên địa bàn;
đ) Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ. Định kỳ, ngày 10 hàng tháng báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua Sở Nông
nghiệp và PTNT.
8. UBND các
xã, phường, thị trấn
a) Chỉ đạo công tác lập danh sách các hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi có nhu cầu sử dụng
tinh, vật tư phối giống nhân tạo hoặc heo đực giống; bò
đực giống; trâu đực giống hoặc gia cầm bố mẹ
hậu bị; thẩm tra, xác nhận thuộc đối tượng được hưởng hỗ
trợ;
b) Phối hợp với đơn vị chủ trì và Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) huyện,
thành phố nghiệm thu các nội dung hỗ
trợ;
c) Kiểm tra, giám sát quá trình triển khai hỗ trợ trực
tiếp tại xã, phường, thị trấn; Niêm yết
công khai danh sách các hộ được hỗ trợ tại trụ sở Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
9. Trách nhiệm của các trại, hộ chăn nuôi, người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
a) Chăn nuôi bảo đảm an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Không sử dụng heo, bò, trâu đực và tinh giống không đạt tiêu
chuẩn để phối giống dịch vụ;
b) Chủ động vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ; Xây
dựng mô hình liên kết, sản xuất kinh doanh có
hiệu quả;
c) Thực hiện đúng yêu cầu quy định của Nhà nước.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy định, nếu có khó
khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để có chỉ đạo,
giải quyết kịp thời./.