ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
15 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22
tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 75/TTr-STC ngày 25 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân, xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động thuộc đối tượng được trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện
nhiệm vụ được giao (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn định mức xe ô tô
chuyên dùng tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để: Lập kế hoạch và dự
toán ngân sách; cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, mua sắm,
điều chuyển, bố trí xe ô tô chuyên dùng cho phù hợp với yêu cầu công tác của cơ
quan, đơn vị; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng.
2. Xe ô tô chuyên dùng của các cơ
quan, đơn vị phải được sử dụng đúng mục đích, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức,
tiết kiệm, hiệu quả; không sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho
mượn, thế chấp, cầm cố, điều chuyển cho bất kỳ tổ chức, cá nhân hoặc các mục
đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 4. Đối tượng, số lượng và chủng
loại trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Đối tượng, số lượng và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho
các cơ quan, đơn vị quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng
xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị có
văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 5. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
1. Khi có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào đối tượng, số lượng và chủng loại trang bị xe ô tô chuyên dùng quy định
tại khoản 1, Điều 4 Quyết định này và dự toán ngân sách được giao hàng năm có
văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nhu cầu, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá bán xe trên thị trường tại thời
điểm mua sắm, nhưng không được vượt mức giá tối đa theo định mức sử dụng xe
chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm
theo Quyết định này. Trường hợp giá mua xe trên thị trường có biến động tăng
cao hơn mà không thực hiện được việc mua sắm, các cơ quan, đơn vị được mua xe
có văn bản báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
3. Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy
định tại Quyết định này là giá mua tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp
theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số
xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ và các chi phí hợp pháp
khác liên quan đến việc sử dụng xe theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Các Quyết định trước đây của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc
trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đúng đối tượng và đúng mục đích
theo quy định.
b) Căn cứ tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này và tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ, tổ chức kiểm tra, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt phương án sắp xếp lại số xe ô tô chuyên dùng hiện có của các
cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng theo quy định.
c) Căn cứ nhu cầu, điều kiện thực tế của
từng cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách tỉnh hàng năm để trang bị xe ô tô chuyên
dùng cho các cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
d) Hàng năm hoặc theo yêu cầu đột
xuất, tổng hợp tình hình trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các
cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng, báo cáo Bộ Tài chính
và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ đối tượng, số lượng, chủng loại trang bị
xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1, Điều 4 Quyết định này và dự toán ngân
sách được giao hàng năm, lập kế hoạch đề xuất trang bị xe ô tô chuyên dùng cho
các cơ quan, đơn vị trực thuộc gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
phát sinh khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đề nghị Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng quy định tại Quyết định này để thực hiện kiểm soát chi theo quy định
của pháp luật.
4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28 /2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Đối tượng sử dụng, đơn vị được trang bị
|
Chủng loại
|
Số lượng xe tối đa/đơn vị
|
Giá mua tối đa/xe
|
A
|
XE CÓ
KẾT CẤU ĐẶC BIỆT
|
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao
|
Theo
giá bán trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
1
|
Trung tâm văn
hóa nghệ thuật Lâm Đồng
|
Xe
sân khấu
|
02 xe
|
II
|
Lĩnh vực Phát thanh - Truyền
hình
|
|
|
1
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Lâm Đồng
|
Xe
truyền hình lưu động
|
01
xe
|
III
|
Lĩnh vực đô thị, môi trường
|
1
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
và khai thác công trình công cộng các huyện: Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh
|
Xe
ép rác
|
05
xe
|
Xe
chở rác thùng ben
|
02
xe
|
Xe
ủi (lấp rác )
|
01
xe
|
Xe
bồn tưới nước
|
01
xe
|
Xe
cẩu
|
01
xe
|
2
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
và khai thác công trình công cộng các huyện: Bảo Lâm, Đam Rông, Đơn Dương, Lạc
Dương, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên
|
Xe
ép rác
|
03
xe
|
Xe
chở rác thùng ben
|
02
xe
|
Xe
ủi (lấp rác )
|
01
xe
|
Xe
bồn tưới nước
|
01
xe
|
Xe
cẩu
|
01
xe
|
B
|
XE Ô
TÔ GẮN THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG HOẶC XE ĐƯỢC GẮN BIỂN HIỆU NHẬN BIẾT THEO QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT, XE Ô TÔ TẢI, XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TRÊN 16 CHỖ NGỒI VÀ XE Ô
TÔ CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ
|
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm tỉnh
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu phục vụ tuần tra, kiểm soát quản lý, bảo vệ rừng
|
02
xe
|
800
triệu đồng
|
Xe
ô tô tải phục vụ tuần tra, kiểm soát quản lý, bảo vệ rừng
|
01
xe
|
2,0
tỷ đồng
|
2
|
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu phục vụ tuần tra, kiểm soát quản lý, bảo vệ rừng
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
3
|
Các Ban quản lý rừng
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu phục vụ tuần tra, kiểm soát quản lý, bảo vệ rừng
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
4
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy
sản
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu để phòng, chống dịch bệnh
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
5
|
Trung tâm giống và Vật tư nông
nghiệp
|
Xe
ô tô thùng lạnh vận chuyển vắc xin
|
01
xe
|
1,5
tỷ đồng
|
Xe
ô tô tải vận chuyển vật tư thú y
|
01
xe
|
1,0
tỷ đồng
|
6
|
Chi Cục Thủy lợi
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu phục vụ phòng, chống
lụt bão và tìm kiến cứu nạn
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
II
|
Lĩnh vực Phát thanh - Truyền
hình
|
|
1
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu hoặc 07 chỗ chở thiết bị truyền hình
|
03
xe
|
800
triệu đồng
|
III
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật Lâm
Đồng
|
Xe
ô tô loại 50 chỗ chở diễn viên
|
01
xe
|
Theo
giá bán trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
Xe
ô tô loại 24 hoặc 35 chỗ chở diễn viên
|
01
xe
|
Xe
ô tô bán tải 02 cầu phục vụ thông tin lưu động
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
2
|
Trung tâm huấn luyện và
thi đấu thể dục thể thao Lâm Đồng
|
Xe
ô tô loại 24 hoặc 35 chỗ chở vận động viên
|
01
xe
|
Theo
giá bán trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
3
|
Trung tâm Phát hành phim và
Chiếu bóng Lâm Đồng
|
Xe
ô tô bán tải loại 02 cầu chiếu phim lưu động
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
4
|
Trung tâm văn hóa các huyện,
thành phố
|
Xe
ô tô bán tải loại 02 cầu chiếu phim lưu động
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
IV
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải
|
|
1
|
Thanh tra Giao thông
|
Xe
ô tô bán tải hoặc 07 chỗ loại 02 cầu phục vụ tuần tra, kiểm soát giao thông
|
05
xe
|
800
triệu đồng
|
V
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
Trường Thiểu năng Hoa Phong Lan
|
Xe
ô tô 16 chỗ (đưa đón học sinh khuyết tật)
|
01
xe
|
1,
0 tỷ đồng
|
2
|
Trường Khiếm thính
|
Xe
ô tô 16 chỗ (đưa đón học sinh khuyết tật)
|
01
xe
|
1,0
tỷ đồng
|
VII
|
Lĩnh vực Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
Xe
ô tô tải nhỏ hoặc xe ô tô bán tải loại 01 cầu chở thực phẩm
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
2
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
Xe
ô tô tải nhỏ hoặc xe ô tô bán tải loại 01 cầu chở thực phẩm
|
01
xe
|
800
triệu đồng
|
3
|
Trung tâm điều dưỡng người có
công
|
Xe
ô tô loại 24 hoặc 35 chỗ
|
01
xe
|
Theo
giá bán trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
VIII
|
Lĩnh vực đô thị
|
|
1
|
UBND các phường, thị trấn
|
Xe
ô tô tải nhỏ phục vụ công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
|
01
xe
|
500
triệu đồng
|
2
|
Ban Quản lý Chợ Đà Lạt
|
Xe
ô tô tải nhỏ phục vụ công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
|
01
xe
|
500
triệu đồng
|