ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2014/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2013/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU TRONG PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT
XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA TỈNH BẾN TRE” GIAI ĐOẠN 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24
tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”;
“Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24
tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 194/TTr-SVHTTDL ngày 03 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế công nhận các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 ban hành kèm theo Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND như sau:
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tiêu chuẩn công nhận các danh
hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến
Tre” giai đoạn 2013-2015, gồm các danh hiệu: “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố đạt
chuẩn văn hóa”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Huyện đạt chuẩn văn hóa”, “Thành phố đạt chuẩn
văn hóa”; thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Huyện đạt
chuẩn văn hóa”, “Thành phố đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
khoản 4 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
1. Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa” được thực hiện theo quy định tại
Điều 3 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục,
hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
4. Danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” được thực hiện theo quy định tại
Điều 3 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
3. Sửa đổi tiêu đề Mục 2 Chương
II như sau:
Mục 2. Danh hiệu “Ấp đạt chuẩn văn hóa”, “Khu phố
đạt chuẩn văn hóa”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c,
d, đ khoản 1; điểm đ, e khoản 2; điểm c khoản 3 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
b) Đảm bảo có trên 90% người lao động có việc
làm ổn định; trên 85% hộ gia đình có đời sống kinh tế được đảm bảo và hàng năm
đều tăng lên; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của
tỉnh (khu vực nông thôn).
b) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
c) Trên 70% hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng; không còn nhà tạm, dột nát; trên 98% hộ gia đình
có điện sử dụng.
c) Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 8 như sau:
d) Tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ
thuật; phát triển nghề truyền thống; liên kết phát triển kinh tế:
- Có trên 80% số hộ làm nông nghiệp được tuyên truyền,
phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật cụ thể và có hiệu quả.
- Khôi phục, giữ vững và phát triển nghề truyền thống,
tiến tới xây dựng làng nghề bền vững, hiệu quả.
- Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ
biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
d) Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 8 như sau:
đ) Các tuyến đường
giao thông nông thôn trên địa bàn được xây dựng theo chuẩn nông thôn mới, cụ thể
các tuyến đường liên xóm, liên tổ phải được cứng hóa từ 30% trở lên, đảm bảo đạt
100% đường khu dân cư sạch và không lầy lội vào mùa mưa;
đ) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 8 như sau:
đ) Xây dựng các danh hiệu văn hóa; các tiêu chí và
danh hiệu lồng ghép:
- Trên 90% hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn
hóa” hàng năm; từ 70% trở lên gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;
- Có trên 90% đại diện hộ gia đình tham gia sinh hoạt
Tổ nhân dân tự quản hàng tháng và chấm cờ thi đua gia đình văn hóa tại Tổ;
- Hàng năm có trên 90% Tổ nhân dân tự quản được Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn công nhận vững mạnh; có 75% trở lên Tổ nhân
dân tự quản được công nhận vững mạnh 05 năm liên tục trở lên;
- Trên 95% cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp đóng
trên địa bàn ấp được công nhận “Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”;
- Trên 90% công dân từ 16 tuổi trở lên được vận động
và đăng ký thực hiện “Người tốt việc tốt”;
- Trên 90% người lớn đạt danh hiệu “Người lớn gương
mẫu”, trẻ em đạt danh hiệu “Trẻ em chăm ngoan”;
- Trên 30% gia đình đạt danh hiệu “Gia đình thể
thao” và hàng năm đều tăng;
- Có trên 95% hộ gia đình đạt tiêu chí “Gia đình sức
khỏe”; giữ vững danh hiệu “Ấp sức khỏe”;
- Danh hiệu “Gia đình hiếu học” hàng năm đều tăng;
- Có trên 98% hộ gia đình đạt tiêu chí “Hộ an toàn
về an ninh trật tự”; hàng năm có đăng ký và đạt danh hiệu “Ấp an toàn về an
ninh trật tự”.
e) Sửa đổi điểm e khoản 2 Điều 8 như sau:
e) Xây dựng xã hội học tập:
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học trở lên; hưởng
ứng tốt phong trào “Khuyến học”, “Khuyến tài” tại cộng đồng.
g) Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 8 như sau:
c) Hộ gia đình có đủ 3 công trình hợp vệ sinh:
- Trên 90% hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh, trong đó có trên 50% số hộ sử dụng nước sạch;
- 100% hộ gia đình có nhà tắm kín đáo;
- Trên 90% hộ gia đình có hố xí tự hoại hoặc hợp vệ
sinh; không còn cầu tiêu ao cá.
5. Sửa đổi tiêu đề Điều 10 như
sau:
Điều 10. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh
hiệu “Ấp đạt chuẩn văn hóa”, “Khu phố đạt chuẩn văn hóa” (Khu dân cư văn hóa)
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b, f
khoản 1; điểm a, d, đ khoản 2; điểm c khoản 3; điểm b, f, k khoản 4; điểm b khoản
5 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 11 như sau:
b) Có trên 70% hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng; không còn nhà tạm, dột nát.
b) Sửa đổi điểm f khoản 1 Điều 11 như sau:
f) Các tuyến đường đến trung tâm xã, trung tâm ấp;
đường liên xã, liên ấp được xây dựng theo chuẩn nông thôn mới. Các tuyến đường
liên xóm, liên tổ phải được cứng hóa từ 30% trở lên, đảm bảo đạt 100% đường khu
dân cư sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
c) Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 11 như sau:
a) Trên 90% hộ gia đình được công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm; từ 70% trở lên gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở
lên.
d) Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 11 như sau:
d) Trên 90% hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh, trong đó có trên 50% số hộ sử dụng nước sạch.
đ) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 11 như sau:
đ) Hàng năm có trên 90% Tổ nhân dân tự quản được Ủy
ban nhân dân xã công nhận vững mạnh; có 75% trở lên Tổ nhân dân tự quản được
công nhận vững mạnh 5 năm liên tục trở lên.
e) Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:
c) 100% ấp duy trì được tụ điểm văn hóa gia đình và
phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể
thao quần chúng. Hàng năm, xã có tổ chức các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn,
giao lưu văn nghệ quần chúng; tổ chức thi đấu các môn thể thao.
g) Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 11 như sau:
b) Trên 90% cơ sở thờ tự của các tôn giáo đóng trên
địa bàn được công nhận “Cơ sở thờ tự đạt chuẩn văn hóa”; chợ theo quy hoạch, đạt
chuẩn theo quy định, đối với những chợ không có trong quy hoạch thì xây dựng
“Chợ đạt chuẩn văn minh”.
h) Sửa đổi điểm f khoản 4 Điều 11 như sau:
f) Trên 90% hộ gia đình có hố xí tự hoại hoặc hợp vệ
sinh; không còn cầu tiêu ao cá.
i) Sửa đổi điểm k khoản 4 Điều 11 như sau:
k) Hệ thống tổ chức
chính trị - xã hội được cấp trên đánh giá vững mạnh hàng năm.
k) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 11 như sau:
b) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia đóng góp thực
hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia đóng góp tiền của, công sức
xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới;
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
13 như sau (phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị):
2. Nâng cao chất lượng “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu
phố đạt chuẩn văn hóa”:
Hàng năm, các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn “Ấp, khu phố
đạt chuẩn văn hóa” đã đạt được đều tăng, trong đó có các tiêu chí cụ thể như:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia
đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) Có 80% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng
mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; không còn nhà tạm bợ,
dột nát.
c) Hàng năm có 95% Tổ nhân dân tự quản được Ủy ban
nhân dân phường, thị trấn công nhận đạt vững mạnh; có 90% Tổ nhân dân tự quản
được công nhận vững mạnh 05 năm liên tục trở lên;
d) 100% Tổ nhân dân tự quản vận động được người dân
tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) Trên 90% số hộ gia đình có đời sống kinh tế đảm
bảo ổn định; kéo giảm hộ nghèo dưới mức bình quân của tỉnh; không còn hộ đói;
không có người lang thang ăn xin, trẻ em cơ nhỡ;
e) Có 98% hộ sử dụng nước sạch, số hộ còn lại sử dụng
nước hợp vệ sinh;
f) 100% hộ có nhà tắm kín đáo; trên 98% hộ có hố xí
tự hoại, số hộ còn lại có hố xí hợp vệ sinh; không còn cầu tiêu ao cá;
g) Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương
mại, dịch vụ hoạt động có hiệu quả, chấp hành nghiêm quy định và lao động qua
đào tạo đạt tỷ lệ 50%;
h) Có 95% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa
bàn phường, thị trấn được công nhận danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; 90% trở lên cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 năm trở lên.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1; điểm d, đ khoản 2 Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 15 như sau:
a) Có
phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất
sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên;
b) Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
d) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
không hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang
phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên
công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
c) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 15 như sau:
đ) Có 100% gia đình cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động tham gia đầy đủ cuộc họp Tổ nhân dân tự quản hàng tháng nơi cư
trú; được công nhận đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” và các tiêu chí, danh hiệu
lồng ghép trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1; điểm g khoản 2; điểm a khoản 3 Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 16 như sau:
d) Trên 80% công nhân thường xuyên được tập huấn,
nâng cao tay nghề; thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất
lượng và hiệu quả.
b) Sửa đổi điểm g khoản 2 Điều 16 như sau:
g) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống
rượu, bia trong giờ làm việc.
c) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 16 như sau:
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động,
có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 17
như sau:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, 7 Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1;
khoản 2; điểm a khoản 3 Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 20 như sau:
1. Trên cơ sở tiêu chuẩn công nhận “Gia đình văn
hóa”; “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
“Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Huyện đạt chuẩn văn
hóa” và “Thành phố đạt chuẩn văn hóa”, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) tỉnh, huyện, thành phố; xã,
phường, thị trấn và Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
Khu dân cư (gọi tắt là Ban Vận động ấp, khu phố) triển khai thực hiện nghiêm những
quy định trong Quy chế này; đồng thời, có kế hoạch củng cố nâng cao chất lượng
các danh hiệu văn hóa sau khi được công nhận.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 20 như sau:
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban
Chỉ đạo tỉnh) phối hợp với các ngành có liên quan thống nhất thiết kế mẫu và in
ấn, phát hành bảng chấm cờ thi đua xây dựng “Gia đình văn hóa” tại Tổ nhân dân
tự quản hàng tháng; bằng công nhận “Huyện đạt chuẩn văn hóa” và “Thành phố đạt
chuẩn văn hóa”. Đồng thời, in ấn và cấp phát đến cơ sở mẫu Giấy công nhận danh
hiệu: “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”; “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 20 như sau:
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh chỉ đạo hướng dẫn nâng chất cuộc
vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở Khu dân cư”;
hướng dẫn xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”
và danh hiệu lồng ghép “Người lớn gương mẫu”, “Trẻ em chăm ngoan”; “Cơ sở thờ tự
đạt chuẩn văn hóa”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2; khoản 2 Điều 3; Điều 7; điểm đ khoản
5 Điều 11 của Quy chế công nhận các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 ban hành kèm theo
Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|