Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 42/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Văn Nam |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 30 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013”;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ về Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số 132/2000/QĐ-TTG ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1449/TTr-SNN ngày 24/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỐI
TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN TỈNH
BÌNH DƯƠNG”, “THỢ GIỎI TỈNH BÌNH DƯƠNG”, “NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ ĐỊA
PHƯƠNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Đối tượng được xét công nhận “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” là công dân Việt Nam làm việc trong ngành nghề quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét công nhận “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
Điều 3. Mục đích của việc xét công nhận các danh hiệu
1. Nhằm ghi nhận, biểu dương và tôn vinh công lao đóng góp của những nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về địa phương đang cống hiến tài năng, trí tuệ, sức lực cho việc khôi phục, gìn giữ và phát triển ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp, nghề - làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương; là phần thưởng cao quý tôn vinh những người thợ đã sáng tạo ra những sản phẩm tinh xảo, có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 30 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013”;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ về Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số 132/2000/QĐ-TTG ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1449/TTr-SNN ngày 24/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỐI
TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN TỈNH
BÌNH DƯƠNG”, “THỢ GIỎI TỈNH BÌNH DƯƠNG”, “NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ ĐỊA
PHƯƠNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Đối tượng được xét công nhận “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” là công dân Việt Nam làm việc trong ngành nghề quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét công nhận “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
Điều 3. Mục đích của việc xét công nhận các danh hiệu
1. Nhằm ghi nhận, biểu dương và tôn vinh công lao đóng góp của những nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về địa phương đang cống hiến tài năng, trí tuệ, sức lực cho việc khôi phục, gìn giữ và phát triển ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp, nghề - làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương; là phần thưởng cao quý tôn vinh những người thợ đã sáng tạo ra những sản phẩm tinh xảo, có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
2. Việc xét công nhận các danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” nhằm khuyến khích các nghệ nhân, thợ giỏi tiếp tục duy trì, đẩy mạnh phát triển nghề nghiệp và thu hút các ngành nghề mới về tỉnh Bình Dương, khôi phục nghề truyền thống bị mai một góp phần giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương; bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề truyền thống; thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
a) Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
b) Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ;
c) Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn;
d) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ;
đ) Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh;
e) Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn;
g) Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn.
2. Nghề mới: Là nghề thuộc lĩnh vực ngành nghề nông thôn mà tỉnh Bình Dương chưa có; được du nhập về từ các tỉnh, thành phố khác trong nước hoặc từ nước ngoài về địa bàn tỉnh Bình Dương. Hoặc nghề truyền thống trước đây của tỉnh Bình Dương đã có nhưng bị mai một từ 20 năm trở lên.
3. Ngoài ra, tùy theo điều kiện thực tế phát triển ngành nghề, Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp tỉnh) xem xét, thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định bổ sung các ngành nghề và tiêu chí công nhận.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”
Người có đủ tiêu chuẩn sau đây được xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
2. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 10 năm trở lên, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, sáng tác thiết kế được ít nhất 05 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, đã trực tiếp làm ra 05 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật.
3. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt các giải thưởng cao trong các cuộc thi, hội chợ triển lãm từ cấp tỉnh trở lên;
b) Được chọn trưng bày tại các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử của tỉnh Bình Dương và quốc gia (nếu có);
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề.
Đối với những người không có điều kiện tham gia các cuộc thi, triển lãm thì phải có tác phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao được Hội đồng cấp tỉnh công nhận.
4. Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; có thành tích trong việc giữ gìn, phát triển nghề, truyền nghề, dạy nghề.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”
Người có đủ tiêu chuẩn sau đây được xét công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”:
1. Tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định này;
2. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 05 năm trở lên, làm việc có năng suất, chất lượng cao, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường khác không làm được;
3. Có tác phẩm đạt giải trong các cuộc thi tay nghề thợ giỏi ở hiệp hội ngành nghề cấp huyện trở lên hoặc địa phương từ cấp huyện trở lên hoặc tại hội chợ triển lãm cấp tỉnh trở lên.
Những người không có điều kiện tham gia thi tay nghề, thợ giỏi thì phải có sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao được Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” cấp huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp huyện) công nhận;
4. Có thành tích trong việc giữ gìn, phát triển nghề, truyền nghề, dạy nghề.
Điều 7. Tiêu chuẩn xét công nhận “Người có công đưa nghề mới về địa phương”
1. Tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định này;
2. Đạt một trong hai tiêu chuẩn sau:
a) Nghề mới được du nhập vào tỉnh là nghề ở tỉnh Bình Dương chưa có và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Nghề mới có thời gian du nhập và phát triển ổn định từ 2 năm trở lên;
- Quy mô về lao động tối thiểu đối với nghề phải đạt từ 100 người trở lên hoặc có thể nhân rộng ra từ 30 hộ gia đình trở lên hoặc đối với những nghề mang tính chất đặc thù (sử dụng ít lao động) thì phải được Hội đồng cấp tỉnh thẩm định, công nhận.
- Nghề mới mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt, sản phẩm tạo ra phải được thị trường chấp nhận; thu nhập của người lao động làm việc trong ngành nghề mới phải bằng hoặc lớn hơn mức thu nhập trung bình của các nghề khác đã có tại địa phương.
b) Người có công khôi phục và phát triển nghề truyền thống trước đây của tỉnh Bình Dương đã có nhưng bị mai một từ 20 năm trở lên và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Nghề được khôi phục, phát triển ổn định từ 2 năm trở lên;
- Nghề được khôi phục mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt, sản phẩm tạo ra phải được thị trường chấp nhận; thu nhập của người lao động làm việc trong ngành nghề mới phải bằng hoặc lớn hơn mức thu nhập trung bình của các nghề khác đã có tại địa phương.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của người được công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”
1. Được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” kèm theo mức tiền thưởng hoặc hiện vật có giá trị tương đương 05 lần mức lương cơ sở (mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang);
2. Được đề nghị Hội đồng cấp Trung ương xem xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (nếu đáp ứng đủ điều kiện);
3. Được tổ chức truyền nghề, dạy nghề trực tiếp và thu tiền học phí của học viên trên nguyên tắc thỏa thuận, được thù lao theo quy định của cơ sở đào tạo khi tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo; được hưởng các ưu đãi về thuế trong hoạt động truyền nghề theo quy định hiện hành của pháp luật;
4. Được hỗ trợ thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, nghiên cứu, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh (từ kinh phí nghiên cứu khoa học, kinh phí xúc tiến thương mại, quỹ đầu tư và phát triển...);
5. Được Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ;
6. Tích cực giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề và không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa nghề truyền thống của dân tộc;
7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người được công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”
1. Được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” kèm theo mức tiền thưởng hoặc hiện vật có giá trị tương đương 03 lần mức lương cơ sở (mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang);
2. Được đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” khi hội đủ điều kiện;
3. Quyền lợi quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Điều 8 Quy định này;
4. Tích cực truyền nghề, dạy nghề, nghiên cứu, sáng tác, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng, nâng cao chất lượng giá trị, đa dạng hóa sản phẩm;
5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” kèm theo mức tiền thưởng hoặc hiện vật có giá trị tương đương 05 lần mức lương cơ sở (mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang);
2. Quyền lợi quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 8 Quy định này;
3. Được mở lớp dạy nghề đó;
4. Người đưa nghề mới về tỉnh nếu lập doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương thì được ưu đãi theo quy định hiện hành của tỉnh.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xét công nhận các danh hiệu
1. Hồ sơ đề nghị xét công nhận của cá nhân (01 bộ) bao gồm:
a) Bản sao Chứng minh nhân dân, hộ khẩu;
b) Bản khai thành tích đề nghị xét công nhận danh hiệu theo Mẫu số 1 (Phụ lục kèm theo) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hoạt động về chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước; thời gian làm nghề tại địa phương; thời gian du nhập nghề đến địa phương hoặc thời gian nghề truyền thống bị mai một ở địa phương;
c) Ngoài ra, đối với người đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” thì có một trong những tài liệu sau chứng minh có tác phẩm, sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao, có công đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề:
- Bảng liệt kê (tên sản phẩm, quy cách, mô tả sản phẩm...) các sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật cao, có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật (kèm đĩa CD chứa các file ảnh sản phẩm, tác phẩm và các tài liệu chứng minh nguồn gốc liên quan);
- Các văn bản chứng nhận giải thưởng trong nước hoặc quốc tế (bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có;
- Văn bản xác nhận của nơi nhận tác phẩm trưng bày, làm mẫu (bảo tàng; công trình văn hóa, di tích lịch sử; trường mỹ thuật - dạy nghề);
- Đối với trường hợp người đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” không có điều kiện tham gia các cuộc thi tay nghề thợ giỏi ở hiệp hội ngành nghề cấp huyện trở lên hoặc địa phương từ cấp huyện trở lên hoặc tại hội chợ triển lãm cấp tỉnh trở lên thì nộp kèm Đơn đề nghị Hội đồng cấp huyện theo Mẫu số 2 (Phụ lục kèm theo) công nhận tác phẩm có đạt trình độ kỹ thuật cao.
- Đối với trường hợp người đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” không có điều kiện tham gia cuộc thi, hội chợ triển lãm từ cấp tỉnh trở lên thì nộp kèm Đơn đề nghị Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 2 (Phụ lục kèm theo) công nhận tác phẩm có đạt trình độ kỹ thuật cao.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp huyện trình Hội đồng cấp tỉnh (01 bộ) bao gồm:
a) Hồ sơ cá nhân đề nghị xét công nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Tờ trình của Hội đồng cấp huyện theo Mẫu số 3 (Phụ lục kèm theo);
c) Danh sách đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” theo Mẫu số 5 (Phụ lục kèm theo);
d) Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 6 (Phụ lục kèm theo);
đ) Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 4 (Phụ lục kèm theo);
e) Văn bản công nhận có tác phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao của Hội đồng cấp huyện đối với người đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” do không có điều kiện tham gia các cuộc thi, hội chợ triển lãm;
g) Quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” cấp huyện.
3. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (01 bộ) bao gồm:
a) Hồ sơ cá nhân đề nghị xét công nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 3 (Phụ lục kèm theo);
c) Danh sách đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” theo Mẫu số 5 (Phụ lục kèm theo);
d) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 6 (Phụ lục kèm theo);
đ) Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 4 (Phụ lục kèm theo);
e) Văn bản công nhận tác phẩm có đạt trình độ kỹ thuật cao của Hội đồng cấp tỉnh đối với trường hợp người đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” không có điều kiện tham gia cuộc thi, hội chợ triển lãm;
g) Quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” cấp tỉnh.
Điều 12. Thời gian, quy trình xét công nhận các danh hiệu
1. Thời gian xét công nhận
a) Tổ chức công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” định kỳ 03 năm một lần, thực hiện vào tháng 09 năm tổ chức. Bắt đầu từ năm 2017.
b) Các cá nhân nộp hồ sơ xét công nhận trước ngày 15/02 năm tổ chức công nhận;
c) Việc xét công nhận các danh hiệu ở Hội đồng cấp huyện được hoàn thành và gửi hồ sơ về Hội đồng cấp tỉnh trước ngày 30/4 năm tổ chức;
d) Việc xét công nhận các danh hiệu ở Hội đồng cấp tỉnh hoàn thành và gửi hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) trước ngày 30/6 năm tổ chức để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định công nhận danh hiệu;
2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận.
a) Đăng ký việc xét công nhận các danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”:
Cá nhân thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 làm việc trong ngành nghề quy định tại Điều 4 Quy định này trực tiếp hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy định này và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (tại bộ phận một cửa) nơi làm việc.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” (Hội đồng xét công nhận cấp huyện) có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn. Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hướng dẫn bổ sung hồ sơ nhưng cá nhân không bổ sung thì không xem xét hồ sơ đó.
3. Quy trình và thủ tục công nhận danh hiệu
a) Bước 1: Xem xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” tại Hội đồng cấp huyện:
Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp huyện (phòng Nội vụ) có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
- Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, thị xã, thành phố để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 07 ngày làm việc; tổng hợp, báo cáo ý kiến đóng góp của nhân dân (tên, địa chỉ, ý kiến góp ý).
- Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị công nhận đến các thành viên của Hội đồng cấp huyện và tổ chức cuộc họp của Hội đồng cấp huyện để xét chọn và gửi hồ sơ được xét chọn theo Khoản 2, Điều 11 Quy định này về thường trực Hội đồng cấp tỉnh (Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương).
- Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn của Hội đồng cấp huyện đến cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu.
b) Bước 2: Xem xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” tại Hội đồng cấp tỉnh.
Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh (Chi cục Phát triển nông thôn) có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” cấp tỉnh.
- Tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng cấp huyện gửi.
- Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét công nhận trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét công nhận trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Dương để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc; Tổng hợp, báo cáo ý kiến đóng góp của nhân dân (tên, địa chỉ, ý kiến góp ý).
- Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét công nhận đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng cấp tỉnh để xét chọn.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh đến Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) để tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
- Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp huyện và cá nhân đề nghị xét công nhận.
Điều 13. Thành phần Hội đồng xét công nhận ở hai cấp như sau:
1. Hội đồng cấp huyện gồm có các thành viên sau:
a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chủ tịch;
b) Lãnh đạo phòng Kinh tế: Phó Chủ tịch;
c) Đại diện lãnh đạo phòng Nội vụ: Thường trực hội đồng;
d) Đại diện lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường: Ủy viên;
đ) Đại diện lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Ủy viên;
e) Đại diện lãnh đạo phòng Văn hóa và Thông tin: Ủy viên;
g) Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: Ủy viên;
h) Đại diện một số nghệ nhân, thợ giỏi đã được xét công nhận các danh hiệu tại địa phương (nếu có): Ủy viên.
2. Hội đồng cấp tỉnh gồm có các thành viên sau:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch;
b) Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ): Phó Chủ tịch;
c) Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phó chủ tịch;
d) Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thường trực Hội đồng;
đ) Đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây tham gia với tư cách là thành viên Hội đồng:
- Sở Công Thương;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các Hiệp hội các ngành nghề có liên quan của tỉnh;
e) Mời tham dự:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ sơ đề nghị xét công nhận danh hiệu;
- Một số nghệ nhân, thợ giỏi đã được xét công nhận các danh hiệu (nếu có).
1. Kỳ họp của Hội đồng phải có ít nhất 3/4 số thành viên tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng;
2. Người được Hội đồng đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” phải đạt ít nhất 3/4 số phiếu đồng ý trên tổng số thành viên tham dự;
3. Hội đồng các cấp xét chọn tổ chức thẩm định hồ sơ và xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Quy định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”;
c) Hội đồng đánh giá theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và thực hiện công bằng, dân chủ, khách quan.
4. Khi xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” mà không đạt tiêu chuẩn, nhưng đủ tiêu chuẩn “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” thì Hội đồng xét công nhận cấp tỉnh xét công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” mà không phải tiến hành xét lại ở cấp cơ sở.
5. Khi xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trường hợp một người đạt tiêu chuẩn từ 02 danh hiệu trở lên thì thực hiện như sau:
a) Đạt tiêu chuẩn “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” và “Người có công đưa nghề mới về địa phương” (cùng hoặc khác ngành nghề) thì xét công nhận cả 02 danh hiệu);
b) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” và “Người có công đưa nghề mới về địa phương” (cùng hoặc khác ngành nghề) thì xét công nhận cả 02 danh hiệu;
c) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” ở các ngành nghề khác nhau thì xét công nhận danh hiệu cho từng ngành nghề khác nhau.
d) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” ở cùng một ngành nghề thì xét công nhận danh hiệu cao nhất, 02 nghề khác nhau thì xét công nhận cả 02 danh hiệu;
đ) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” ở các ngành nghề khác nhau thì xét công nhận cả 03 danh hiệu.
6. Danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” chỉ xét công nhận một lần cho một người, không có hình thức truy tặng.
7. Người vi phạm chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước thì không được xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
8. Hội đồng không xem xét các trường hợp: Hồ sơ kê khai không đúng mẫu, không đủ hồ sơ hoặc nộp chậm thời hạn quy định; hồ sơ kê khai không trung thực.
Điều 15. Kinh phí tổ chức xét công nhận và khen thưởng
1. Kinh phí tổ chức xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” được trích từ nguồn quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh để thực hiện các hoạt động sau:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch của Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”;
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị xét công nhận;
c) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
d) Công bố thông tin về kết quả xét chọn của Hội đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
đ) Họp báo công bố Quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tổ chức lễ trao tặng;
g) Các hoạt động khác liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán kinh phí gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 30/6 năm trước năm xét công nhận để tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét công nhận các danh hiệu và việc vi phạm quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”. Đơn khiếu nại ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi về Chi cục Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại và Luật Tố cáo; không xem xét đơn không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Điều 17. Thu hồi Giấy công nhận các danh hiệu
1. Thu hồi Giấy công nhận danh hiệu và hủy bỏ các quyền quy định tại chương III Quy định này của người được công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” do hồ sơ kê khai không trung thực, không đảm bảo các tiêu chí theo Quy định này hoặc vi phạm chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Trình tự thu hồi: Hội đồng xét công nhận cấp huyện báo cáo Hội đồng xét công nhận cấp tỉnh đề nghị thu hồi danh hiệu của các cá nhân vi phạm quy định. Hội đồng xét công nhận cấp tỉnh thẩm định, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định thu hồi giấy công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
Điều 18. Ban Thi đua - Khen thưởng Sở Nội vụ
1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Quyết định này và xây dựng kế hoạch tổ chức lễ công nhận các danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
2. Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí phục vụ hoạt động xét chọn, tổ chức lễ công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
Điều 19. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai tổ chức thực hiện việc xét công nhận danh hiệu và các quyền lợi; tổ chức triển khai hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Xây dựng kế hoạch: Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức kỹ thuật, mỹ thuật cho các nghệ nhân, thợ giỏi; tổ chức các cuộc thi thợ giỏi để lựa chọn tạo dựng lớp nghệ nhân kế cận; tổ chức hội thi, hội chợ triển lãm sản phẩm ngành nghề nông thôn, làng nghề; tổ chức tập huấn, trao đổi kinh nghiệm phát triển mẫu mã sản phẩm cho các nghệ nhân, thợ giỏi.
Điều 20. Chi cục Phát triển nông thôn (cơ quan Thường trực Hội đồng)
1. Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”; tham mưu tổ chức họp Hội đồng cấp tỉnh xét duyệt theo đúng quy định.
2. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch kinh phí phục vụ hoạt động xét chọn, tổ chức lễ công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” gửi Ban thi đua khen thưởng (Sở Nội vụ) tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Sở Tài Chính: Thẩm định kinh phí tổ chức cho công tác xét chọn, lễ công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” theo Quy định này.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương: Tổ chức tuyên truyền các nội dung của quy định này trên địa bàn tỉnh; phối hợp các Sở ngành liên quan trong công tác tổ chức xét công nhận các danh hiệu.
3. Các Sở, ngành, các tổ chức đoàn thể: Triển khai Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành, địa phương biết và tham gia. Đồng thời trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức triển khai Quy định, tiếp nhận hồ sơ đăng ký, hoàn thành hồ sơ theo quy định gửi Chi cục Phát triển nông thôn; thành lập Hội đồng cấp huyện xét công nhận theo Quy định này; đánh giá và xác nhận tác phẩm, sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao đối với trường hợp cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” nhưng không có điều kiện tham gia các cuộc thi, hội chợ triển lãm.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Tuyên truyền các nội dung của quy định này tại địa phương quản lý. Xác nhận trên bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị công nhận các danh hiệu theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 11, Quy định này.
6. Các hội nghề nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh có trong lĩnh vực nghề liên quan: Có trách nhiệm tuyên truyền đến các hội viên, người lao động xét thấy đủ điều kiện) kê khai hồ sơ cá nhân; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp lựa chọn, giới thiệu người đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
Điều 22. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Ảnh 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH |
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên (khai sinh): …..…………………………... Nam, Nữ: .................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………. Dân tộc: ....................................
4. CMND số: ………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ......................................
5. Nguyên quán: ...........................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
7. Tên nghề nắm giữ: ...................................................................................................
......................................................................................................................................
8. Năm bắt đầu: ...........................................................................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu khác (nếu có): ………… Tên danh hiệu đó: .......
......................................................................................................................................
10. Điện thoại nhà riêng: ……………….….. Di động: ...................................................
11. Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần: ............................................................................................
…………………………… Điện thoại: ...........................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Kê khai về quá trình bắt đầu công tác (từ năm nào, làm nghề gì? Ở đâu? Giữ chức vụ gì? Được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề đang nắm giữ như thế nào,...).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC
1. Phần tự đánh giá chung
1.1 Phẩm chất đạo đức
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.2. Kỹ năng tay nghề (Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.3. Tên sản phẩm, tác phẩm tiêu biểu
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: ..................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Đánh giá riêng
2.1. Đối với người đề nghị công nhận “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”: Đóng góp trong công tác đào tạo nghề, truyền nghề
- Số lượng học trò đã truyền dạy được: .........................................................................
- Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .....................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………………….. Di động: ........................................................
Thành tích đạt được: .......................................................................................................
- Khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2.2. Đối với người đề nghị công nhận “Người có công đưa nghề mới về địa phương”
- Thời gian du nhập nghề tại địa phương: ... năm. Bắt đầu từ năm:....
- Quy mô lao động: ……….. người hoặc …………. hộ gia đình
- Thu nhập bình quân: ……………….. /lao động/tháng
- Doanh thu: …………………/năm
- Thành tích khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Khen thưởng (các giải thưởng được có bản sao văn bằng các giải thưởng)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT (Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, Đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu ..
.......................................................................................................................................
……….., ngày …..
tháng … năm.... |
……….., ngày …..
tháng …… năm.... |
Ghi chú: 1 UBND cấp xã xác nhận các nội dung sau:
- Về chấp hành đường lối chính sách và pháp luật của Nhà nước của cá nhân nơi đang làm việc;
- Thời gian làm nghề tại địa phương;
- Ngoài hai nội dung xác nhận trên đối với trường hợp cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” thì xác nhận về thời gian du nhập nghề đến địa phương hoặc thời gian nghề truyền thống bị mai một ở địa phương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM ĐẠT TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT CAO
Kính gửi: Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” ………….(1) hoặc (2)
Tôi tên: ………………………………………………. Nam, Nữ: ........................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………. Dân tộc: ..............................................
CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: ...........................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................
Nay tôi làm đơn này kính gửi Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương ………....(1) hoặc (2) xem xét, công nhận sản phẩm/tác phẩm của tôi đạt trình độ nghệ thuật cao để đáp ứng tiêu chuẩn công nhận danh hiệu .......................................... (3)
(Kèm theo ảnh chụp, bảng mô tả sản phẩm/tác phẩm)
Rất mong sự xem xét, đánh giá và công nhận của Quý Hội đồng./.
|
……….., ngày …..
tháng …… năm.... |
Ghi chú:
- Đối với trường hợp cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” ghi (1): Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” tỉnh Bình Dương.
- Đối với trường hợp cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” ghi (2): Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” huyện/thị xã/thành phố ………. (tên địa phương nơi làm việc).
- (3): Ghi danh hiệu đề nghị công nhận: “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” hoặc “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”.
……………………1 HỘI ĐỒNG …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”
Kính gửi: ……………………………….
Căn cứ Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Bình Dương về quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Hội đồng ………..4 xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” đã họp vào ngày tháng năm để xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương”.
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng ……………….. 5 xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” gồm...người, trong đó: .... người được đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, ….. người được đề nghị xét công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, .... người được đề nghị xét công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” (Danh sách kèm theo).
Hội đồng ……………6 trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2, 4, 6): Tên Hội đồng đề nghị.
(5): Tên Hội đồng được đề nghị.
……………………1 HỘI ĐỒNG
………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” năm …….
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số …….. ngày ……. tháng ……năm 20... của ............................
2. Danh sách người được đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” (đánh dấu “x” vào cột 10 hoặc cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được công nhận thợ giỏi |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” |
Không đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người đề nghị xét công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” (đánh dấu “x” vào cột 09 hoặc cột 10).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” |
Không đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người đề nghị xét công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” (đánh dấu “x” vào cột 09 hoặc cột 10).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị công nhận danh hiệu hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” |
Không đề nghị công nhận danh hiệu hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
……………………1 HỘI ĐỒNG
………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1. Danh sách đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Tên nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ |
|
|
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
7 |
8 |
9 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Tên nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ |
|
|
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
7 |
8 |
9 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị xét công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Tên nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ |
|
|
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
7 |
8 |
9 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
……………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Họp Hội đồng xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Hội đồng ……………….. 2 công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương được thành lập theo Quyết định số …………/……… ngày ….. tháng ….. năm ……. của ……………………..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ …… ngày .... tháng ….. năm ....... để xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: …………… người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………………. người, gồm:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
3. ...................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ………………… người, gồm:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
- Chủ trì: ..........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng: ..........................................................................................................
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét công nhận: ………………….. người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” là: ……. người, danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” là: ........ người, danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” là: ……… người
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” (Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ..................................................................................................................
- Ủy viên: ........................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
a) “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” |
Không đề nghị công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương” |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
8 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) “Thợ giỏi tình Bình Dương”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” |
Không đề nghị công nhận danh hiệu “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương” |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
8 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) “Người có công đưa nghề mới về địa phương”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” |
Không đề nghị công nhận danh hiệu “Người có công đưa nghề mới về địa phương” |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
8 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……. giờ ….. ngày ….. tháng .... năm …….
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.