Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Mường Lát giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 2772/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/08/2011
Ngày có hiệu lực 24/08/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2772/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 08 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÂM, NÔNG NGHIỆP NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN VỮNG HUYỆN MƯỜNG LÁT, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về giảm nghèo nhanh và bền vững cho 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/2/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ các Quyết định: số 2755/2007/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2006 - 2015; số 2931/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa từ năm 2009 đến năm 2020;

Căn cứ các Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt Đề án điều tra, nghiên cứu, xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện Mường Lát, đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; số 1467/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và bảo vệ rừng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 1897/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các Công văn: số 1295/SKHĐT-KTNN ngày 04/7/2011 về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch phát triển sản xuất lâm, nông nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Mường Lát, giai đoạn 2011-2015; số 1613/SKHĐT-KTNN ngày 09/8/2011 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của kế hoạch phát triển sản xuất lâm, nông nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Mường Lát,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển sản xuất lâm, nông nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Mường Lát, giai đoạn 2011 - 2015; với các nội dung chính như sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phát triển sản xuất lâm, nông nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Mường Lát, giai đoạn 2011 - 2015.

2. Cơ quan xây dựng kế hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa.

3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa.

4. Mục tiêu của kế hoạch: Tập trung chỉ đạo trồng mới và cải tạo rừng, phấn đấu đến năm 2015 cơ bản hoàn thành phủ xanh đất trống, đồi núi trọc (đưa độ che phủ rừng từ 56% năm 2010 lên 63% năm 2015). Kết hợp giữa thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích lúa nước, phát triển ngô giống mới, sắn cao sản, đậu tương, chăn nuôi trâu, bò,... góp phần đảm bảo an ninh lương thực và giải quyết việc làm, tăng thu nhập, thực hiện xóa đói, giảm nghèo bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái trên địa bàn huyện Mường Lát.

5. Nội dung của kế hoạch

5.1. Phát triển lâm nghiệp

a) Về trồng rừng:

- Trồng mới và cải tạo rừng sản xuất: 19.000 ha, gồm: trồng trên đất trống, đồi trọc trạng thái Ia, Ib, Ic 10.000ha; trồng trên đất nương rẫy 500ha; cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, rừng le 8.200ha; cải tạo rừng trồng kém chất lượng 300ha; trồng cây phân tán trên địa bàn huyện 160 nghìn cây (tương đương 100ha). Về cơ cấu cây trồng: Xoan ta 12.000ha; Lát 2.000ha; Trẩu 3.000ha; Tếch 1.000ha; Luồng 1.000ha.

- Trồng mới rừng phòng hộ và đặc dụng 600 ha, cơ cấu cây trồng: Giổi xanh, Sến, Chò chỉ, Sao đen, Vàng tâm, Mỡ, Re, Lát hoa.

b) Bảo vệ rừng: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, trong đó hỗ trợ kinh phí khoán bảo vệ diện tích rừng gỗ tự nhiên, rừng trồng 27.200 ha.

c) Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất lâm nghiệp:

- Đầu tư xây dựng mới 2 vườn ươm, với diện tích từ 0,5 - 1 ha/vườn.

- Đầu tư xây dựng 9 chòi canh lửa rừng; 80km đường ranh cản lửa và 8km đường lâm nghiệp nội vùng.

b) Phát triển lâm sản ngoài gỗ: Quy hoạch và hỗ trợ đầu tư phát triển được 400 ha trồng cây lâm sản ngoài gỗ, như: mây nếp, song, cây dược liệu (ba kích, quế, hồi, thảo quả, bời lời đỏ,...).

5.2. Về phát triển nông nghiệp

[...]