Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 2758/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/07/2016
Ngày có hiệu lực 25/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2758/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát th tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tc hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình s 2963/TTr-SGTVT ngày 19/7/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 616/STP-KSTTHC ngày 25/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung; 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (đ
b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa ni dung thuc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

Stt

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa.

1.

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

2.

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.

3.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển t cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.

4.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đi tên, tính năng kỹ thuật.

5.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đi cơ quan đăng ký phương tiện.

6.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đi cơ quan đăng ký phương tiện.

7.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác.

8.

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

9.

Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa.

1.

T-THA-216288-TT

Chấp thuận mở bến khách ngang sông.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: Do được chuẩn hóa về nội dung.

2.

T-THA-216289-TT

Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

3.

T-THA-216290-TT

Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối với trường hợp cấp lại giấy phép do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp).

4.

T-THA-216291-TT

Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối với trường hợp cấp lại giấy phép do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp).

5.

T-THA-216292-TT

Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối với trường hợp cấp lại giấy phép do giấy phép hết hiệu lực).

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

Lĩnh vực: Đường thủy nội địa.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.

+ Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đi với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tng công suất máy chính t 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;

+ Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức ch từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

2. Thi gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn tr kết quả theo thời hạn quy định; nếu h sơ không đy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.

b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, k từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trưng hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định)

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):

1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

- 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kim.

2) Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;

- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê;

- Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tng thuộc UBND cấp huyện.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tng thuộc UBND cấp huyện.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư s 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT);

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư s 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường thy nội địa năm 2004;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014;

- Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.

[...]